Lập công thức hóa học của hợp chất giữa nhôm Al hóa trị III với
Cách lập công thức hóa học hay cách viết công thức hóa học của một đơn chất hay hợp chất đều yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức đã học trong thời gian vừa qua nhất là kiến thức trong chương trình hóa học lớp 8. Cách viết công thức hóa học có nhiều kiểu và được phân chia ở nhiều cấp bậc khác nhau tuy nhiên trong bài này chúng tôi chỉ đề cập tới cách viết công thức hóa học trong chương trình mở đầu môn hóa học mà thôi. Cách lập công thức hóa học chuyên sâu hơn nữa xin vui lòng truy cập danh mục tìm kiếm. Công thức hóa học được chia thành các loại như công thức hóa học của kim loại thường trùng với ký hiệu hóa học của kim loại đó nên khi viết công thức hóa học của kim loại chúng ta lấy luôn ký hiệu hóa học của kim loại đó.
Ví dụ cách viết công thức hóa học của kim loại:
- Công thức hóa học của Natrium là Na
- Công thức hóa học của Kalium là K
- Công thức hóa học của Canxium là Ca
- Công thức hóa học của Sắt là Fe
- Công thức hóa học của Lưu huỳnh là S
- Quy tắc hóa trị thì chúng ta không thể lập được công thức hóa học với những dữ kiện mà đề bài đưa ra đâu.
A, B là hai nguyên tố Hóa Học khác nhau
Lập công thức hóa học của Nhôm Oxit biết trong hợp chất Nhôm[Al] có hóa trị [III] và Oxy[O] có hóa trị [II]
Vậy công thức Hóa Học của Nhôm Oxit là Al2O3
b. Lập công thức hóa học giữa Al và [NO3] tạo thành chất Nhôm Nitơrát [Al[NO3]3]
- Gọi công thức Hóa Học của hợp chất là
Chọn x=1, y=3 ta được công thức hóa học của Nhôm Nitơrát là Al[NO3]3
- Gọi công thức hóa học của hợp chất là Cax[PO4]y
Bài 2: Lập công thức hóa học của sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH] có hóa trị I.
Như vậy, đầu tiên chúng ta cần phải xác định hóa trị của sắt trong hợp chất FeCl2 là bao nhiêu. Để thực hiện việc này các em học sinh cần phải định hình được rằng:
- Sắt đang có hóa trị x trong hợp chất.
- Clo có hóa trị là I
Fe1xCl21
Sau đây, chúng ta áp dụng quy tắc hóa trị thì được: 1.x = 1.2 | x = 2
Vậy trong hợp chất FeCl2 sắt có hóa trị II.
Bước 1: Gọi công thức tổng quát hợp chất là Fex[OH]y
Vậy công thức hóa học cần lập là Fe[OH]2 Bài 3: Lập bảng công thức hóa học của hóa chất sau: a, Al [III] và nhóm SO4 [II] b, P [III] và H Bài giải: a. Gọi công thức hóa học của hóa chất là Alx[SO4]y Trong đó: - Al là kim loại nhôm. - SO4 là gốc của axit sunfuric. x là chỉ số biểu thị số nguyên tử nhôm có trong hợp chất. y là chỉ số biểu thị số nhóm nguyên tử [SO4] có trong hợp chất. Theo bài ra ta có:- Hóa trị của nhôm là III và hóa trị của gốc [SO4] là II. Do vậy, ta có thể viết: AlxIII[SO4]yII Theo quy tắc hóa trị ta có: 3.x = 2.y Chọn x=2 và y=3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al2[SO4]3 b. Làm tương tự như câu a ta được đáp án là PH3 Hóa trị – Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học của những hợp chất… 5. a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O. b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na [I] và [OH] [I] ; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3] [I]. Hướng dẫn giải: a] Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau: PH3 [ P hóa trị III, H hóa trị I ]; CS2 [ C hóa trị IV, S hóa trị II ]; Quảng cáoFe2O3 [ Fe hóa trị III, O hóa trị II ]. b] Tương tự ta có: NaOH [ Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I]; CuSO4 [ Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II]; Ca[NO3]2 [ Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I]. LẬP CTHH KHI BIẾT HÓA TRỊ *-* Lập CTHHB1: Viết CTHH chung B2: Theo quy tắc hóa trị: ax = by => = [phân số tối giản] Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng. Ví dụ Giải Theo quy tắc hóa trị: x . III = y . II => x = 2; y = 3 Giải Theo quy tắc hóa trị: x . IV = y . II Vậy CTHH: CO2 Giải Theo quy tắc hóa trị: x . I = y . III Vậy CTHH : Na3PO4 Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số Ví dụ => CTHH SO3 CTHH: Fe2[SO4]3 Bài tập vận dụng Bài 1Lập CTHH của các hợp chất với hidro của các nguyên tố sau đây: a] N [III] b] C [IV] c] S [II] d] Cl Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N và C. c, d viết H đứng trước nguyên tố và S và Cl. Bài 2 Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và NO3 c. Ca và PO4d. NH4 [I] và SO4 e. Mg và O g. Fe[ III ] và SO4 Bài 3 1. Al và PO4 2. Na và SO4 3. Fe [II] và Cl 4. K và SO3 5. Na và Cl 6. Na và PO4 7. Mg và CO3 8. Hg [II] và NO3 9. Zn và Br 10.Ba và HCO3[I] 11.K và H2PO4[I] 12.Na và HSO4[I] Bài 4 Lập CTHH hợp chất. Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì? Hướng dẫn Bài 1ĐS: a] NH3 b] CH4 c] H2S d] HCl Bài 2 ĐS: a] CuCl2 b] Al[NO3]3 c] Ca3[PO4]2 d] [NH4]2SO4e] MgO f] Fe2[SO4]3 Bài 3 1. AlPO4 2. Na2SO4 3. FeCl24. K2SO3 5. NaCl 6. Na3PO47. MgCO3 8. Hg[NO3]2 9. ZnBr210. Ba[HCO3]2 11. KH2PO4 12. NaHSO4 Bài 4 1/ Al[NO3]3 - Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O. - Gồm 1Al, 3N, 9O. - PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213. 2/ BaSO4 - Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O. - Gồm 1 Ba, 1S, 4O. - PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233. 3/ Mg[OH]2 - Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H. - Gồm 1Mg, 2O, 2H.| - PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58. Bài 5 Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Video liên quan |