Luyện tập chung sách giáo khoa lớp 5 trang 31

Luyện tập chung 5 [tiết 29]: giải bài 1, 2, 3, 4 trang 31 Toán 5 – Chương 1.

1. Để lát nền một căn phòng HCN, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? [phần mạch vữa không đáng kể]

Diện-tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 [m2] hay 5400dm2

Ta có: 30cm = 3dm

Diện-tích một viên gạch là: 3 x 3 = 9 [dm2]

Số viêngạch cần dùng là: 5400 : 9 = 600 [viên]

2.  Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều-dài 80m, chiều rộng bằng 1/2 chiều-dài.

a] Tính diện-tích thửa-ruộng đó.

b]  Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa-ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

a] Chiều-rộng là: 80 : 2 = 40 [m]

Diệntích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 [m2]

b] 3200m2 so với 100m2 thì gấp: 3200 : 100 = 32 [lần]

Số thóc thu hoạch được là: 50 x 32 = 1600 [kg] hay 16 tạ

b] 16 tạ thóc.

Bài 3 trang 31. Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là HCN với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diệntích mảnh đất đó bằng mét vuông.

Chiều-dài thật của mảnh-đất là: 5 x 1000 = 5000 [cm] hay 50m

Chiều-rộng thật của mảnh-đất là: 3 x 1000 = 3000 [cm] hay 30m

D.tích của mảnh-đất đó là: 50 x 30= 1500 [m2]

Đáp số: 1500m2.

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :

A. 96cm2

B. 192cm2

C. 224cm2

D. 288cm2.

Chiều dài HCN MNPQ là 8 + 8 + 8 = 24 [cm]

D.tích hình chữnhật MNPQ là: 24 X 12 = 288 [cm2]

D.tích hình vuông EGHK là : 8 X 8 = 64 [cm2]

D.tích miếng bia là: 288 – 64 = 224 [cm2]

Khoanh vào C.

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có 3/10 diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông ?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a] \[ \dfrac{32}{35};\dfrac{18}{35};\dfrac{31}{35};\dfrac{28}{35}\]

b] \[ \dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{5}{6};\dfrac{1}{12}\]

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có: \[ \dfrac{18}{35}

Chủ Đề