Đặt một vật sáng song song và cách màn ảnh E một khoảng L = 90 [cm]. Xê dịch một thấu kính hội tụ trong khoảng vật màn, ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l = 30 [cm]. Tiêu cự của thấu kính là A.
10 [cm]. B.
30 [cm]. C.
40 [cm]. D.
20 [cm]. Đáp án và lời giải Đáp án:D Lời giải:
20 [cm].
Do tính chất đối xứng ta có: d1 = d2'; d1' = d2.
Hình vẽ cho ta: d1 =
; d1' =
.
Mà:
= 20 [cm].
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 20 phút Chương 7 Mắt và các dụng cụ quang học - Đề số 12 Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một kính lúp có độ tụ 8 [dp], khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 25 [cm], mắt đặt sát kính. Số bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận là
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh A'B' ngược chiều, có bề cao bằng
AB và cách AB 40 [cm]. Tiêu cự thấu kính là
Một thấu kính có hai mặt cong gồm mặt cầu lồi bán kính R1 bằng 10 [cm] và mặt cầu lõm bán kính R2 bằng 20 [cm]. Một vật AB đặt trước thấu kính ta thu được ảnh A'B' =
AB.
Một thấu kính hội tụ được đặt trong khoảng giữa vật và màn [trục chính vuông góc với vật và màn]. Giữ vật và màn cố định. Khi thấu kính ở một vị trí nào đó thì độ phóng đại dài của ảnh nhận được trên màn là k1. Dịch chuyển thấu kính một đoạn d [sao cho trục chính không thay đổi] thì độ phóng đại ảnh bây giờ là k2 [k1 > k2]. Tiêu cự của thấu kính bằng
Vật sáng đặt trong khoảng từ khá xa đến C [với OC = 2OF = 2f] của thấu kính hội tụ sẽ cho
Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n =
. Góc lệch D đạt giá trị cực tiểu khi góc tới i có giá trị:
Cho các thấu kính sau:
I.Hội tụ, tiêu cự 40cm
II.Hội tụ, tiêu cự 10cm
III.Phân kì, tiêu cự 40cm
IV. Phân kì, tiêu cự 10cm
Một học sinh dùng 4 kính đã cho để tạo nên kính thiên văn tạo nên ảnh lớn hơn. Bạn ấy sẽ chọn các thấu kính nào?
Tia sáng I đến thấu kính, ló ra sẽ theo đường nào?
* Một người mắt không có tật, cực cận cách mắt 20 [cm], dùng một kính lúp mà trên vành kính có ghi X5.
Độ bội giác trong trường hợp người quan sát trên trong trạng thái không điều tiết là
Đặt một vật sáng song song và cách màn ảnh E một khoảng L = 90 [cm]. Xê dịch một thấu kính hội tụ trong khoảng vật màn, ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l = 30 [cm]. Tiêu cự của thấu kính là
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Trong một hộp đựng
bi màu đỏ,
bi màu xanh và
bi vàng, lấy ngẫu nhiên
viên bi. Tính xác suất để
viên bi lấy được đều có màu đỏ.
Một hộp có
bi đen,
bi trắng. Chọn ngẫu nhiên
bi. Xác suất
bi được chọn cùng màu là:
Chi đoàn lớp
có
đoàn viên trong đó có
đoàn viên nam và
đoàn viên nữ. Tính xác suất khi chọn
đoàn viên có ít nhất
đoàn viên nữ.
Gọi
là tập hợp các số tự nhiên gồm
chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ
, tính xác suất để chọn được một số gồm
chữ số lẻ và chữ số
luôn đứng giữa hai chữ số lẻ [hai số hai bên chữ số
là số lẻ].
Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là?
Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?
Một hộp đựng 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi, xác suất 3 bi lấy ra khác màu nhau là:
Một bình đựng 7 viên bi trắng và 5 viên bi đen. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 2 bi. Tính xác suất để lấy được bi thứ 1 màu trắng và bi thứ 2 màu đen?
Một bình đựng 9 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 2 bi, mỗi lần lấy 1 bi. Tính xác suất để bi thứ 2 màu xanh nếu biết bi thứ nhất màu đỏ?
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 6 chữ số phân biệt được lấy từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số chỉ chứa 3 số lẻ là?