Một vật thực hiện được một lực 100N dịch chuyển một quãng đường 3 m công thực hiện của vật là
Hướng dẫn các bài tập liên quan đến tính công
Hướng dẫn các bài tập liên quan đến tính công
Công cơ học A: CƠ SỞ LÍ THUYẾT 1. Công cơ học và công thức tính công. Khi một lực tác dụng vào một vật, và làm vật đó chuyển động ( hoặc đang chuyển động bị chậm dần ) theo phương của lực tác dụng. Thì lực đó đã thực hiện một công cơ học. Công cơ học thường được gọi là công. Công cơ học chỉ có khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động cùng với phương của lực. Nếu lực tác dụng vào vật là F, làm cho vật dịch chuyển trên một quãng đường là s, vậy công cơ học của lực F được tính bằng công thức. A = F.s Trong đó A là công của lực. Nếu lực F = 1N, s = 1m thì ta có A = 1N.1m = 1J (jun ). Đơn vị của công là jun. Lưu ý: Nếu một lực tác dụng không cùng phương chuyển động của vật thì không sinh ra công cơ học. Hay công của lực đó bằng 0. B: BÀI TẬP MẪU
Hướng dẫn - Công của lực F: \[A=FS\cos \alpha =150.15.\frac{\sqrt{2}}{2}=1586,25J\] - Vì trọng lực luôn vuông góc với mặt sàn nên Ap = 0.
Hướng dẫn Xe chịu tác dụng gồm 4 lực:\[\overrightarrow{F},\overrightarrow{{{F}_{ms}}},\overrightarrow{P},\overrightarrow{N}\] trong đó \[\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=0\] AP = AN = 0 Gia tốc của xe: \[a=\frac{{{v}^{2}}}{2S}=0,5m/{{s}^{2}}\] Lực kéo của động cơ: F = m(a +\[\mu\]g) = 2250 N => AF = 3,24.105 J. Lực ma sát: Fms = \[\mu\]mg => = - 1,44.105 J
Hướng dẫn Quãng đường con ngựa kéo xe đi được là: A = F.S\[\Rightarrow S=\frac{A}{F}=600m\] Vận tốc chuyển động của xe là: \[v=\frac{S}{t}=2m/s\]
Hướng dẫn Công thực hiện được trong trường hợp này là: A = F.s = p.h = 25 000.12 = 300 000 (J)
Hướng dẫn m = 50kg, s = 1km Đề bài: A = 0,05Ap mà Ap = p. h = 10m. h = 50.10.1000 = 500 000J Do đó: A = 0,05Ap = 25 000J
Hướng dẫn t1 = 15ph = 1/4h v1 = 30km/h v2 = 30 – 10 = 20km/h t2 = 30 phút = 1/2h Ta có S1 = v1.t1 = 30.1/4 = 7,5km S2 = v2.t2 = 20.1212 = 10km S = S1 + S2 = 17,5km = 17 500m A = F.S = 40 000.17 500 = 700 000 000J C: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Đơn vị của lực và công lần lượt là: A. Jun (J) và Niutơn (N) B. Niutơn (N) và Jun (J) C. Jun (J) và mét trên giây (m/s) D. Niutơn (N) và mét trên giây (m/s) Bài 2: Công thức tính công cơ học của lực F tác dụng cùng chiều với chuyển động trên quãng đường được tính bởi công thức: A. A = F/s B. A = F.s C. A = F/v D. A = F.v Bài 3: Trong công thức về tính công cơ học, người ta thường kí hiệu công cơ học và quãng đường dịch chuyển là: A. Công cơ học S và quãng đường dịch chuyển A B. Công cơ học A và quãng đường dịch chuyển S C. Công cơ học F và quãng đường dịch chuyển A D. Công cơ học A và quãng đường dịch chuyển F Bài 4: Một hòn đá có trọng lượng P được ném lên đến điểm cao nhất có chiều cao h, tính đến điểm cao nhất thì công cơ học do trọng lực của nó đã sinh ra là: A. A = P.v B. A = P.h C. A = - P.h D. A = - P.v Bài 5: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật P sinh ra là: A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0 Bài 6: Một vật bị tác dụng bởi một lực F = 20N, đẩy vật trượt trên mặt bàn nằm ngang một quãng đường s = 0,5m. Công cơ học do lực đẩy đã sinh ra là: A. A = 9J B. A = 12 J C. A = 10J D. A = 11 J Bài 7: Một vật bị lực tác dụng như trên hình vẽ 13.1, góc tạo bởi mặt nghiêng và mặt bằng là 300. Lực F = 100 N tác dụng như trên hình vẽ. Công của lực F sinh ra trong quá trình đẩy vật đi một đoạn đường s = 0,5 m là bao nhiêu ? Biết rằng sin300= 0,5. A. A = 48,3 J B. A = - 48,3 J C. A = -86,6 J D. A = - 86,6J Bài 8: Một lực F tác dụng lên vật như hình vẽ 13.2. Vật có trọng lượng P = 40N, tác dụng lực F=100N. Tổng công gây ra dịch chuyển vật một đoạng đường A = 24J. Vậy quãng đường đã dịch chuyển của vật s trên mặt cong là: Biết sin300 = 0,5 A. 30 cm B.50 cm C. 40 cm D. 60 cm Bài 9: Một quả bóng để lăn trên một sàn nhà nhẵn nằm ngang một đoạn là S, nếu coi như không có lực cản của không khí và ma sát với nền nhà, quả bóng có trọng lượng là P. Công sinh ra trong trường hợp này: A. A = 1J B. A = P.S C. A = 0 J D. A = 2J Bài 10: Một vật được kéo chuyển động đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng một lực 100N. Trong 10 phút thực hiện được một công là 50kJ. Tính vận tốc dịch chuyển của xe. A. 25km/h B. 30km/h C. 35km/h D. 40km/h Bài 11: Một cần cẩu ở cảng cẩu một thùng hàng nặng 3 tấn lên cao 15m, tính công dùng để nâng thùng hàng này. A. A = 400kJ B. A = 425kJ C. A = 430kJ D. A = 450kJ Bài 12: Một người đạp xe ngược chuyển động đều, lực cản của gió là 20N, tính công của người đó đã sản sinh khi đi được quãng đường là 5km. A. A = 10kJ B. A = 12kJ C. A = 13kJ D. A = 15kJ Đáp án
... Bài viết gợi ý: |