Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Chí Thức Nội dung chính Hiển thị
Ra lệnh nếu trong Python giống như trong ngôn ngữ C. Lệnh này được sử dụng để kiểm tra một điều kiện, nếu điều kiện là đúng thì lệnh của khối nếu sẽ được thực thi, nếu không nó sẽ bị bỏ qua
Cú pháp của lệnh nếu là
if bieu_thuc:
cac_lenh
Ví dụ về lệnh if trong Python
var1 = 100
if var1:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var1
var2 = 0
if var2:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print var2
print "Good bye!"
Khi mã được thực thi sẽ cho kết quả
1 - Nhan mot gia tri true
100
Good bye!
Một lệnh khác có thể được sử dụng để kết hợp với lệnh nếu. Một lệnh khác chứa mã khối mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh nếu được ước lượng là 0 hoặc một giá trị sai. Lệnh khác là tùy chọn lệnh và chỉ có duy nhất một lệnh khác sau lệnh if
Cú pháp của lệnh if…else is
if bieu_thuc:
cac_lenh
else:
cac_lenh
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if…else trong Python
var1 = 100
if var1:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var1
else:
print "1 - Nhan mot gia tri false"
print var1
var2 = 0
if var2:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print var2
else:
print "2 - Nhan mot gia tri false"
print var2
print "Good bye!"
Khi mã được thực thi sẽ cho kết quả
1 - Nhan mot gia tri true
100
2 - Nhan mot gia tri false
0
Good bye!
Lệnh elif cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và thực thi mã khối ngay khi một trong các điều kiện được ước lượng là đúng. Cũng giống như lệnh khác, lệnh elif là tùy chọn. Tuy nhiên, không giống cái khác mà chỉ có một lệnh được theo sau nếu, thì bạn có thể sử dụng nhiều câu lệnh sau nếu
Cú pháp của lệnh elif là
if bieu_thuc1:
cac_lenh
elif bieu_thuc2:
cac_lenh
elif bieu_thuc3:
cac_lenh
else:
cac_lenh
Python không cung cấp lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng lệnh if…elif để thực hiện vai trò của switch hoặc case như trong ví dụ trên
Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python
var = 100
if var == 200:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var
elif var == 150:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print var
elif var == 100:
print "3 - Nhan mot gia tri true"
print var
else:
print "4 - Nhan mot gia tri false"
print var
print "Good bye!"
Khi mã được thực thi sẽ cho kết quả
________số 8all the command if in Python
Đôi khi có một vấn đề là khi bạn muốn kiểm tra thêm một điều kiện khác sau khi một điều kiện đã được ước lượng là đúng. Trong tình huống như vậy, bạn có thể sử dụng các lệnh nếu lồng nhau trong Python
Trong cấu trúc lệnh if lồng nhau, bạn có thể có cấu trúc if…elif…else bên trong cấu trúc if…elif…else khác
Một lệnh khác có thể được sử dụng để kết hợp với lệnh nếu. Một lệnh khác chứa mã khối mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh nếu được ước lượng là 0 hoặc một giá trị sai. Lệnh khác là tùy chọn lệnh và chỉ có duy nhất một lệnh khác sau lệnh if
Cú pháp của lệnh if. khác là
if bieu_thuc:
cac_lenh
else:
cac_lenh
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh nếu. other trong Python
var1 = 100
if var1:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var1
var2 = 0
if var2:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print var2
print "Good bye!"
0Khi mã được thực thi sẽ cho kết quả
1 - Nhan mot gia tri true
100
2 - Nhan mot gia tri false
0
Good bye!
Lệnh elif trong Python
Lệnh elif cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và thực thi mã khối ngay khi một trong các điều kiện được ước lượng là đúng. Cũng giống như lệnh khác, lệnh elif là tùy chọn. Tuy nhiên, không giống cái khác mà chỉ có một lệnh được theo sau nếu, thì bạn có thể sử dụng nhiều câu lệnh sau nếu
Cú pháp của lệnh elif là
var1 = 100
if var1:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var1
var2 = 0
if var2:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print var2
print "Good bye!"
2Python không cung cấp lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ thiết lập chương trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng lệnh if…elif để thực hiện vai trò của switch hoặc case như trong ví dụ trên