Ngày mùng 8 tháng 3 năm 2023

Chắc chắn khi nhắc đến ngày quốc tế phụ nữ chúng ta sẽ không còn quá xa lạ gì phải không nào. Đây là một trong những ngày lễ mà phái đẹp trên thế giới luôn mong chờ nhất bởi chỉ vào ngày này phụ nữ luôn được tôn vinh và những đóng góp sự hy sinh lớn lao của người phụ nữ. Nhiều độc giả đang thắc mắc rằng ngày quốc tế phụ nữ năm 2023 là vào thứ mấy? Để có giải đáp chi tiết và cụ thể hãy cùng theo dõi hết bài viết sau.

1 - Ngày Quốc tế Phụ nữ ra đời năm nào? Lịch sử ngày Quốc tế Phụ nữ

Vào cuối thế kỷ 19, xã hội chủ nghĩa tư bản được phát triển vô cùng mạnh mẽ tại Mỹ. Vào khoảng thời gian này công nghệ và kỹ thuật là vấn đề được xã hội quan tâm và chú trọng. Điều đặc biệt hơn cả là chúng đã thu hút được rất nhiều công nhân là phụ nữ và trẻ em. 

Ngày quốc tế phụ nữ được ra đời như thế nào?

Trong thời gian này, nữ công nhân làm việc trong các nhà máy xí nghiệp được gia tăng một cách đáng kể. Tuy nhiên họ luôn phải làm việc ở trong một môi trường lao động làm việc vất vả, điều mà đáng lo ngại hơn nữa đó chính là mức lương mà các ông chủ tư bản trả cho họ lại vô cùng thấp. Điều này đã dấy trong lòng của những người phụ nữ lòng thù hận và nỗi uất ức. 

Vào ngày 8 tháng 3 năm 1857 các nữ công nhân tại đây đã không chịu được nỗi khuất phục và đã đứng dậy đấu tranh đòi lại quyền lợi. Một trong những quyền lợi mà người phụ nữ đòi là tăng lương và giảm giờ làm. Mặc dù phong trào bị đàn áp mạnh nhưng với sự đoàn kết, kiên cường chiến đấu mà cuộc đấu tranh này đã có được những tác động mạnh mẽ tới phong trào đấu tranh của phụ nữ trên toàn thế giới.

Năm 1907, 2 nữ chiến sĩ xuất sắc là Rô-gia Lúc-xăm-bua và Cla-ra Zet-kin đã phối hợp cùng bà Crup-xkai-a [vợ Lênin] để lập nên ban "Thư ký Phụ nữ Quốc tế" và chính thức đưa phong trào đấu tranh trở nên có tổ chức để tiến tới thắng lợi sau này. Năm 1910, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 được thành lập bởi Đại hội Phụ nữ Quốc tế XHCN họp ở Cô-phen-ha-gen với khẩu hiệu: "Ngày làm việc 8 giờ, công việc ngang nhau, tiền lương ngang nhau, bảo vệ bà mẹ và trẻ em". Kể từ đó cho tới nay, ngày 8 tháng 3 trở thành ngày hội lớn nhằm tôn vinh những người phụ nữ.

2 - Ngày 8 tháng 3 có ý nghĩa như thế nào?

Ở hầu hết tất cả quốc gia ở trên thế giới đều coi ngày quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 như một ngày lễ chính thức và chúng rất quan trọng ở trong năm. Đặc biệt hơn cả là nhân vào dịp này mà cả xã hội sẽ bày tỏ tình cảm, sự quan tâm và tôn trọng đối với phụ nữ. 

Ngày lễ này cũng đã du nhập vào Việt Nam vào đầu thế kỷ XX, đối với ngày lễ này không chỉ nhằm tôn vinh những người phụ nữ mà đây còn là ngày kỷ niệm cho cuộc khởi Hai Bà Trưng lừng danh. Đây cũng là 2 vị tướng nữ duy nhất được cả dân tộc biết đến. 

3 - Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 năm 2023 là thứ mấy?

Ngày Quốc tế Phụ nữ [hay còn được gọi là ngày Liên hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế] được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Ngày Quốc tế Phụ nữ đã được Liên Hiệp Quốc chính thức hóa từ năm 1977.

Vào năm 2023 thì ngày quốc tế phụ nữ rơi vào thứ 4 

8 tháng 3 năm 2023 rơi vào thứ 4

Hy vọng với những tìm hiểu chi tiết về ngày quốc tế phụ nữ cũng như giải đáp thắc mắc ngày quốc tế phụ nữ 2023 rơi vào thứ mấy? Qua đây bạn đọc cũng nắm bắt được nhiều thông tin bổ ích về ngày lễ này rồi phải không. Thường xuyên truy cập vào website pjs.vn để cập nhập thêm nhiều thông tin mới nhất.

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 8 tháng 4 năm 2023 tốt hay xấu, ngày 8/4/2023 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 8/4/2023 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 8/4/2023

Lịch Vạn Niên Ngày 8 Tháng 4 Năm 2023

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 4 năm 2023 Tháng 2 năm 2023

8

18

Thứ bảy

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Bính Thân [Hành: Hỏa]
Tháng Ất Mão [Hành: Thủy]
Năm Quý Mão [Hành: Kim]
Tiết khí: Thanh minh
Trực: Định
Sao: Đê
Lục nhâm: Đại an
Tuổi xung ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên

Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo

Ngày xấu

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờGiờ can chiHoàng HắcLục NhâmSát ChủThọ TửKhông Vong
23h - 1h Mậu Tý Thanh Long Đại an - - -
1h - 3h Kỷ Sửu Minh đường Lưu niên - - -
3h - 5h Canh Dần Thiên hình Tốc hỷ - - -
5h - 7h Tân Mão Chu tước Xích khẩu X - -
7h - 9h Nhâm Thìn Kim quỹ Tiểu cát - - X
9h - 11h Quý Tị Kim đường Không vong - - X
11h - 13h Giáp Ngọ Bạch hổ Đại an - - -
13h - 15h Ất Mùi Ngọc đường Lưu niên - - -
15h - 17h Bính Thân Thiên lao Tốc hỷ - - -
17h - 19h Đinh Dậu Nguyên vũ Xích khẩu - X -
19h - 21h Mậu Tuất Tư mệnh Tiểu cát - - -
21h - 23h Kỷ Hợi Câu trần Không vong - - -

Ngày 8/4/2023 dương lịch [âm lịch 18/2/2023] có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG: tháng nào cũng vậy, cứ ngày mồng 8, ngày 18 và 28 là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 2 âm lịch: ngày mồng 5/2/2023 [âm lịch], ngày 14/2/2023 [âm lịch] và 23/2/2023 [âm lịch] là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] là ngày TAM LƯƠNG SÁT:

  • Ngày 18/2/2023 âm lịch ngày TAM LƯƠNG SÁT, ngày xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau [tính theo lịch âm]:

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] [tức ngày Bính Thân] không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột [Tý] đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu [Sửu] tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó [Tuất] sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê [Mùi] nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng [Thìn] nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] [tức ngày Bính Thân] không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn [Tỵ], Hai Chuột [Tý], Ba Dê [Mùi] nằm,
Bốn Mèo [Mẹo], Sáu Chó [Tuất], Khỉ [Thân] tháng năm,
Bảy Trâu [Sửu], Chín Ngựa [Ngọ], Tám Heo nái [Hợi]
Một [11] Cọp [Dần], Mười Gà [Dậu], Chạp [12] Rồng [Thìn] xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] [tức ngày Bính Thân] không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] [tức ngày Bính Thân] không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 8/4/2023 [tức ngày 18/2/2023 âm lịch] [tức ngày Bính Thân] là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.

  • Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây: Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 8/4/2023 là tốt hay xấu?

Ngày 8/4/2023 là hoàng đạo hay hắc đạo

Xem NGÀY 8/4/2023 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"

Xem ngày 8/4/2023 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"

Xem ngày 8/4/2023 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"

Bình giải ngày 8/4/2023 ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo"

Giờ tốt ngày 8/4/2023 theo Lý Thuần Phong

THÔNG TIN NGÀY 8/4/2023

Dương lịch: Thứ bảy, Ngày 8/4/2023

Âm lịch: Ngày 18/2/2023 - Ngày Bính Thân [

Hành: Hỏa] - Tháng Ất Mão [Hành: Thủy] - Năm Quý Mão [Hành: Kim].

2.1 - Ngày tiết khí: Thanh minh

  • Tiết Thanh Minh là gì: “Thanh” là trong xanh, còn “Minh” có nghĩa là sáng sủa. Khi những cơn mưa phùn của mùa xuân đã hết, bầu trờ trở nên quang đãng, trong xanh là sang tiết Thanh Minh.
  • Ý nghĩa: Tiết Thanh Minh từ lâu đã gắn liền với đạo đức, bổn phận con người Việt Nam. Đây được coi là ngày giỗ tổ chung của dòng họ. Tiết khí này còn gắn liền với tục tảo mộ đầu năm. Vì ngày này thời tiết ấm dần, cây cỏ tốt hơn trùm lên mộ, có thể làm mộ sụt lở nên cần phải đi tảo mộ, cắt cỏ, đắp thêm đất lên mộ.
  • Nhân lúc đi tảo mộ, để tưởng nhớ ông bà, tổ tiên, người thân đã khuất, còn có thể đi dạo chơi ngắm cảnh, nên gọi là Đạp Thanh. Nguyễn Du có câu:

Thanh Minh trong tiết tháng ba

Lễ là tảo mộ, hội là Đạp Thanh

2.2 - Trực ngày: Trực Định

  • Trực Định: Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

Mộc tinh trực định sống thanh thản

Dù gặp tai nguy cũng hóa an

Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý

Không giàu thì cũng thuộc nhà sang.

  • Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi thanh nhàn. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, bởi vì tươi tốt nên trái bông thiếu gì.

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Đê

Sao Đê – Đê Thổ Lạc – Giả Phục: Xấu

[Hung Tú] Tướng tinh con Cừu, là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.

  • Nên làm: sao Đê Đại Hung, không có việc gì hợp với nó.
  • Kiêng kỵ: khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt nhưng Thìn là tốt hơn hết về Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

2.4 - Lục nhâm ngày: Đại an

  • Ngày Đại An: mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển.  Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc.
  • Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7

Đại An tự việc cát xương

Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là [Tây Nam]

Mất của đem đi chưa xa

Nếu xem gia sự cả nhà bình an

Hành nhân vẫn còn ở nguyên

Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn

Tướng quân cởi giáp quy điền

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy

  • Ý nghĩa: Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên

Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo


Sao Cát:
Thiên đức:Tốt mọi việc.
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. [trùng với Bạch hổ: xấu].
Nguyệt giải:Tốt mọi việc.
Giải thần:Tốt cho việc tế tự, tố tụng, giải oan [trừ được các sao xấu].
Yếu yên [Thiên quý]:Tốt mọi việc, nhất là giá thú.

Sao Hung:
Kiếp sát:

Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. [trùng ngày với Thiên giải: tốt].

Sao Đê [Hung] - Con vật: Cầy
- Nên: Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hợp với nó
- Không nên: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.
Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cử.
- Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
- Thơ viết:
Đê tinh khởi tạo gặp tai hung.
Cưới gả hôn nhân họa chẳng cùng.
Tách bến ra khơi thuyền hay đắm.
Cất chôn con cháu chịu bần cùng.

Ngày Trưc Định - Tiết Thanh minh
Có Thiên đức, Nguyệt đức, nên tu tạo, động thổ, hôn nhân, nhập trạch, khai trương, xuất hành, mai táng và các việc khác. Nhưng việc lớn như xây nhà, hôn nhân vào ngày này sau 3,6,9 năm, gia chủ rất vượng, thêm người, sinh quý tử, đại cát cho tài lộc.

Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Bạch Hổ Hắc Đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

Bạch hổ là gì? Bạch hổ là tên của mộ loài động vật hoang dã, mãnh thú có bộ lông màu trắng, người ta gọi là con hổ trắng. Loài hổ trắng vốn rất hung dữ và quý hiếm [giống như ngựa bạch] nên vì thế nó được tôn là chúa của loài hổ và muôn loài. Trong học thuật người ta lấy tượng của loài động vật này để đặt tên trong tứ tượng gồm có Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Tứ tượng này ứng với các phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc và Bạch hổ chủ quản phương vị chính Tây, mang hành Kim. Có bản chất hình khắc, sát phạt lạnh lùng, giết chóc, tai họa, chiến tranh, binh biến, ôn dịch. Trong tín ngưỡng dân gian thần Bạch hổ chủ quản sơn lâm, chúa tể phương Tây coi xét những công việc liên quan đến quân sự, biên ải, đồn lũy, quân đội, vũ khí...

  • Trong Phong thủy học thì Bạch hổ là vị trí bên phía tay phải cùng với bên trái là Thanh long, phía trước là Chu tước, phía sau là Huyền vũ. Bạch hổ còn là biểu tượng của những tảng đá lớn màu trắng, thế núi non hiểm trở, đường sá. Địa lý có cách “Bạch hổ hàm thi” nghĩa là an táng người ở thế núi hiểm trở giống như con hổ trắng ngậm xác chết nên con cháu gặp nhiều hung họa. Đường xung thẳng cửa chính người ta gọi đó là “thương sát” hay thế “bạch hổ khai khẩu”
  • Trong Tử vi đẩu số, sao Bạch hổ là sao thuộc hành Kim vốn là một hung tinh nên khi sao này tọa thủ mệnh người đó thường có đặc điểm là tự tin, quyết đoán, mạo hiểm, ưa hành động, tính cách cứng rắn, hình khắc người thân. Khi nhập hạn có sao này thường phát lên nhanh chóng nhưng vất vả vì sao này chủ về hành động [nếu sự hội hợp là cát lợi], nếu sự hội hợp chứa nhiều tai họa nguy hiểm ví dụ như thú dữ tấn công [chó cắn], bị thương tích bởi vật dụng kim loại, bệnh về xương khớp hoặc té xe đau đớn...

Như vậy, việc phân tích Bạch hổ ở các góc độ trong môn Tử vi Đẩu số, Phong thủy ta thấy rõ hơn về khái niệm hay những tính chất chung, có liên quan, tương đồng về sao này. Ngày Bạch hổ Hắc đạo hay ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung.

Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người [đó là những ngày Hoàng đạo]. Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương

  • Bởi thế cho nên khi tiến hành những công việc đại sự người ta luôn lựa chọn ngày Hoàng đạo và kiêng kỵ những ngày Hắc đạo. Ngày Bạch hổ Hắc đạo đương nhiên là một trong những ngày xấu, kiêng kỵ với mọi việc. Tuy nhiên, tại sao tài liệu Ngọc hạp thông thư lại viết ngày này rất kỵ đối với việc an táng?

Xét về bản chất việc an táng là công việc thể hiện đạo hiếu, nghĩa tận, việc làm cuối cùng đối với người quá cố. Để cho vong linh người quá cố ra đi nhẹ nhàng, sớm siêu thoát, ngao du chốn bồng lai tiên cảnh hay nhập thế giới Niết bàn của nhà Phật nên người ta sẽ rất cẩn thận, chu đáo, trang nghiêm, thương xót đối với công việc này. Hơn nữa, người ta có câu: “Nhập thổ vi an” nghĩa là trở về đất bình an, yên ổn, tĩnh lặng, Khi con người trở về với cát bụi, được đất mẹ [quẻ Khôn] đón nhận trở về với nơi đã sinh ra thì họ cần sự yên tĩnh.

Với bản chất của công việc an táng như vậy mà Bạch hổ là một thần sát có tính biến động mạnh, hơn nữa, nó tạo là nguồn năng lượng Kim rất mạnh khiến cho cả người đi và kẻ ở đều cảm thấy sự lạnh lùng, tiêu điều, nhấn mạnh, xoáy sâu và nỗi đau tang thương, mất mát. Tính chất biến động của thần sát này khiến vong linh người quá cố không được yên, khó siêu thoát đến miền cực lạc.

Chính vì lẽ đó, khi họ không siêu thoát được, lưu luyến chốn nhân gian, nội tâm còn nhiều sân hận thì cuộc sống của con cháu họ sẽ không được yên ổn. Vì người âm và dương thế tuy là cách biệt nhưng với quan hệ họ hàng huyết thống, thân thuộc thì luôn có một sợi dây vô hình liên kết với nhau, các nhà khoa học nghiên cứu ra đó là luồng sóng những xung điện thần kinh tác động tới cơ quan giao cảm. Chính vì điều đó nên những người thân thuộc trong gia đình luôn không yên tâm từ sâu trong tiềm thức, thiếu tự tin, hành động trong cuộc sống gặp nhiều sai sót, trở ngại.


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

[23h-01h] - Giờ Tý - [GIỜ TIỂU CÁC]

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

[01h-03h] - Giờ Sửu  - [GIỜ TUYỆT LỘ ]

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

[03h-05h] - Giờ Dần - [GIỜ ĐẠI AN ]

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

[05h-07h] - Giờ Mão - [GIỜ TỐC HỶ ]

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

[07h-09h] - Giờ Thìn - [GIỜ LƯU NIÊN ]

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

[09h-11h] - Giờ Tỵ - [GIỜ XÍCH KHẨU ]

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

[11h-13h] - Giờ Ngọ - [GIỜ TIỂU CÁC ]

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

[13h-15h]- Giờ Mùi - [GIỜ TUYỆT LỘ ]

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

[15h-17h]- Giờ Thân - [GIỜ ĐẠI AN ]

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

[17h-19h]- Giờ Dậu - [GIỜ TỐC HỶ ]

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

[19h-21h]- Giờ Tuất - [GIỜ LƯU NIÊN ]

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

[21h-23h]- Giờ Hợi - [GIỜ XÍCH KHẨU ]

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Các ngày tốt xấu trong tháng 10 năm 2022

Thứ

Ngày dương

Ngày âm

Ngày tốt

Chi tiết

Thứ bảy

Ngọc Đường Hoàng Đạo

Chủ nhật

Thiên Lao Hắc Đạo

Thứ hai

Nguyên Vũ Hắc Đạo

Thứ ba

Tư Mệnh Hoàng Đạo

Thứ tư

Câu Trần Hắc Đạo

Thứ năm

Thanh Long Hoàng Đạo

Thứ sáu

Minh Đường Hoàng Đạo

Thứ bảy

Thiên Hình Hắc Đạo

Chủ nhật

Chu Tước Hắc Đạo

Thứ hai

Kim Quỹ Hoàng Đạo

Thứ ba

Kim Đường Hoàng Đạo

Thứ tư

Bạch Hổ Hắc Đạo

Thứ năm

Ngọc Đường Hoàng Đạo

Thứ sáu

Thiên Lao Hắc Đạo

Thứ bảy

Nguyên Vũ Hắc Đạo

Chủ nhật

Tư Mệnh Hoàng Đạo

Thứ hai

Câu Trần Hắc Đạo

Thứ ba

Thanh Long Hoàng Đạo

Thứ tư

Minh Đường Hoàng Đạo

Thứ năm

Thiên Hình Hắc Đạo

Thứ sáu

Chu Tước Hắc Đạo

Thứ bảy

Kim Quỹ Hoàng Đạo

Chủ nhật

Kim Đường Hoàng Đạo

Thứ hai

Bạch Hổ Hắc Đạo

Thứ ba

Kim Đường Hoàng Đạo

Thứ tư

Bạch Hổ Hắc Đạo

Thứ năm

Ngọc Đường Hoàng Đạo

Thứ sáu

Thiên Lao Hắc Đạo

Thứ bảy

Nguyên Vũ Hắc Đạo

Chủ nhật

Tư Mệnh Hoàng Đạo

Thứ hai

Câu Trần Hắc Đạo


  • Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!

    - Tuvisomenh.com.vn -

  • Tử Vi Số Mệnh [tuvisomenh.com.vn] là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.

    • //tuvisomenh.com.vn
    • //facebook.com/tuvisomenhvietnam/

Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!

Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!

XEM NGÀY

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề