Ngày phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu

Câu 1: Công ty có hợp đồng thực hiện bảo trì phần mềm thiết bị ở Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài (doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam). Doanh nghiệp nước ngoài thực hiện bảo trì phần mềm qua mạng Internet. Hoạt động này có thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu (“TNT”) hay không?

Trả lời:

Tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC (“Thông tư 103”) hướng dẫn về đối tượng áp dụng:

“Điều 1. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty ký hợp đồng bảo trì phần mềm thiết bị ở Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thông qua mạng Internet thì hoạt động này thuộc đối tượng chịu TNT tại Việt Nam.

Câu 2: Công ty mẹ của công ty có thực hiện mua một khoản bảo hiểm trách nhiệm cho Giám đốc của công ty con tại Việt Nam theo chính sách bảo hiểm của tập đoàn. Tiền phí bảo hiểm sẽ được công ty mẹ thanh toán cho bên mua bảo hiểm. Sau đó công ty con sẽ thanh toán lại cho công ty mẹ phần chi phí tương ứng của công ty con. Trong trường hợp này, Công ty mẹ chỉ thực hiện việc thu hộ phí bảo hiểm chứ không thực hiện dịch vụ cung cấp bảo hiểm, do vậy không thuộc đối tượng chịu TNT tại Việt Nam đúng không?

Trả lời:

  • Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 103 quy định về đối tượng áp dụng TNT:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

  • Tại Điều 6 Thông tư 103 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT;
  • Tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 103 quy định tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế;
  • Tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103 quy định tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN trên doanh thu tính thuế.

Từ các căn cứ nêu trên, trường hợp Công ty mẹ tại nước ngoài mua bảo hiểm trách nhiệm cho Giám đốc của Công ty con tại Việt Nam; Công ty mẹ thanh toán tiền bảo hiểm cho Bên bán bảo hiểm tại nước ngoài. Sau đó thu lại tiền bảo hiểm của Công ty con thì Công ty mẹ thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 103. Công ty con tại Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế nhà thầu nước ngoài trước khi thanh toán cho Công ty mẹ và Công ty con thực hiện kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài thay cho Công ty mẹ theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 3: Công ty ký hợp đồng nguyên tắc mua bán với nhà cung cấp nước ngoài theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, bên giao hàng là công ty trong nước. Theo quy định của thông tư 103 thì sẽ chịu thuế nhà thầu, công ty nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài ( hợp đồng có ghi rõ ). Nhưng đối với nhà cung cấp này thì công ty phải thanh toán trước tiền hàng thì mới nhận hàng (ứng trước tiền hàng 50%), khi công ty thanh toán trước 50% tiền hàng thì có phải tính thuế nhà thầu tương ứng với 50% tiền hàng này không? và khi thanh toán 50% còn lại thì tính thuế nhà thầu như thế nào?

Trả lời:

Theo điều 4 Thông tư số 103, Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

Do đó, Công ty thực hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi Công ty thanh toán trước 50% tiền hàng cho Nhà thầu nước ngoài và thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. Sau đó, Công ty thanh toán tiếp 50% tiền hàng còn lại thì trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, Công ty thực hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài.

  • Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
  • Tính thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp: Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp, Công ty thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Công ty nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Câu 4: công ty ký hợp đồng nguyên tắc mua hàng của nhà cung cấp nước ngoài, hiệu lực hợp đồng là 1 năm ( ví dụ: 01/10/2020 - 01/10/2021 ) theo hình xuất nhập khẩu tại chỗ, thời hạn thanh toán là 60 ngày kể từ ngày giao hàng, có phát sinh thuế nhà thầu nước ngoài. Hết hiệu lực hợp đồng nhưng công ty chưa có thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài thì có phải quyết toán theo quy định trong 45 ngày kể từ ngày hết hạn hợp đồng không?

Trả lời:

Khi kết thúc hợp đồng nhà thầu, Công ty thực hiện khai quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2021 của Chính phủ.

  • Hồ sơ khai quyết toán thuếTờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN và các phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
  • Tính thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp: Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư số 103.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
  • Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Với xu hướng giao lưu thương mại toàn cầu hiện nay, doanh nghiệp Việt Nam phát sinh ngày càng nhiều các thanh toán cho đối tác thương mại tại nước ngoài đặc biệt là các chi phí quảng cáo qua các kênh như google, facebook, youtobe,… Theo đó, doanh nghiệp muốn ghi nhận chi phí này thì phải thực hiện thiện kê khai thuế nhà thầu (nếu đơn vị thu không có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam). Thấu hiểu sự khó khăn của doanh nghiệp liên quan đến thuế nhà thầu cũng như thủ tục đăng ký mã số thuế nhà thầu, kê khai thuế nhà thầu…. Đại lý thuế Việt An tổng hợp các thông tin về thuế nhà thầu cụ thể như sau:

Những đối tượng phải kê khai thuế nhà thầu

Theo điều 1, thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về những đối tượng kê khai thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Thủ tục kê khai thuế nhà thầu

Bước 1: Doanh nghiệp phải tự xác định được hợp đồng, giao dịch có phải thuộc đối tượng kê khai, nộp thuế thay cho bên nhà thầu nước ngoài hay không?

Bước 2: Đăng ký mã số thuế để nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài: Doanh nghiệp phải đăng ký thủ tục cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai và nộp thuế thay

Về thời hạn đăng ký thuế đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay.

Hồ sơ đăng ký thuế nhà thầu

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính;
  • Bản sao hợp đồng ký với với nhà thầu nước ngoài;
  • Bảng kê mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK ban hành theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính;
  • Chứng từ thanh toán.

Địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế nhà thầu

Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp “Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp”.

Thời hạn thông báo mã số thuế

Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.

Bước 3: Xác định số thuế nhà thầu phải nộp

Nộp thuế GTGT, Nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (phương pháp trực tiếp)

Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thông tư 103/2014/TT-BTC thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

Nộp thuế GTGT

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

Doanh thu tính thuế GTGT =

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT ____________________________________

1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

Nộp thuế TNDN

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế TNDN =

          Doanh thu không bao gồm thuế TNDN __________________________

1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành nghề kinh doanh:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Riêng:

– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

Bước 4: Lập và nộp tờ khai thuế nhà thầu

Mẫu biểu tờ khai thuế nhà thầu

Tờ khai mẫu 01/NTNN (Ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Hạn nộp thuế nhà thầu

  • Theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài;
  • Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Dịch vụ kê khai thuế nhà thầu của Đại lý thuế Việt An

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến thuế nhà thầu và kê khai thuế nhà thầu;
  • Dịch vụ tư vấn thuế nhà thầu;
  • Dịch vụ đăng ký cấp mã số thuế nhà thầu;
  • Dịch vụ kê khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh, theo tháng;
  • Dịch vụ quyết toán thuế nhà thầu;
  • Dich vụ xác nhận nghĩa vụ thuế nhà thầu;
  • Dịch vụ thực hiện các thủ tục thuế nhà thầu khác.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ kê khai thuế nhà thầu vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời, chính xác!