Nghĩa tế là gì

Có thể thấy đây là một từ do người Việt sáng tạo ra bằng cách ghép các yếu tố Hán Việt. Tuy nhiên, từ này đang dần dần biến mất khỏi cuộc sống.

Đôi khi đọc các tiểu thuyết, báo chí, ta có thể bất ngờ bắt gặp từ “miên viễn”. Chẳng hạn như “chúc anh có một hạnh phúc miên viễn bên người mình thương”, “tôi chỉ mong có được sự bình an miên viễn”.

Thế nhưng “miên viễn” có nghĩa là gì? Nguồn gốc của từ này ra sao? 

Thực tế, nói về từ “miên viễn” này, ngay cả các tài liệu chính thống cũng giảng rất khác nhau.

Đại Nam Quốc Âm Tự Vị của Huỳnh Tịnh Của, xuất bản vào cuối thế kỷ 19 định nghĩa ngắn gọn: “miên viễn: lâu xa”.

Việt Nam tự điển của Hội Khai Trí Tiến Đức thì giảng: “Miên viễn: Dài xa. Giống dòng miên viễn”.

Việt Nam tự điển của Lê Văn Đức và Lê Ngọc Trụ xuất bản năm 1970 bỏ đi ý “xa” và giải thích: “Miên viễn: Kéo dài mãi, không dứt. Chúc vợ chồng ăn ở [với] nhau cho miên viễn”.

Từ điển của Nguyễn Quốc Hùng xuất bản năm 1975 thì ngược lại, bỏ đi ý “lâu dài” mà định nghĩa “miên viễn” là “xa xôi”.

Thực tế, “miên viễn” là một từ Hán Việt, vốn được viết bằng hai chữ 綿遠. Trong đó “miên”  [綿] vốn có nghĩa đen là “sợi tơ”, “sợi bông” và từ đó sinh ra hai nghĩa bóng là [1] “kéo dài, liên tục” và [2] “mềm mại”. Đây cũng là “miên” trong “liên miên”, “triền miên”, “miên man”… Còn “viễn” [遠] tuy có nhiều tài liệu giảng là “lâu” nhưng nghĩa chính của nó vẫn là “xa”. Đây chính là “viễn” trong “viễn tưởng”, “viễn cảnh”, “vĩnh viễn”…

Như vậy rõ ràng “miên viễn” phải bao gồm hai yếu tố “dài” và “xa”. Tuy nhiên “dài xa” là như thế nào? Xét trong các câu ví dụ thì có thể thấy ở đây trục thời gian đã lấn át trục không gian, tức “xa” không phải về mặt địa lý mà về mặt tương lai. “Giống dòng miên viễn” là “giống dòng trường tồn, vững mạnh”. “Vợ chồng ăn ở miên viễn” là “vợ chồng sống với nhau lâu dài”. Vậy hoàn toàn có thể gộp “dài xa” thành “dài”, tức “lâu dài”.

Điều đáng chú ý là 綿遠 [miên viễn] vốn không xuất hiện trong từ điển tiếng Trung. Có thể thấy đây là một từ do người Việt sáng tạo ra bằng cách ghép các yếu tố Hán Việt. Tuy nhiên cũng chính người Việt đang dần bỏ rơi từ này.

Những từ điển gần đây như Từ điển tiếng Việt do học giả Văn Tân chủ biên [1994], Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do Giáo sư Hoàng Phê chủ biên [2003]… đều không ghi nhận từ “miên viễn”, cho thấy nó không còn được dùng rộng rãi nữa. Do đó cũng nên cân nhắc khi sử dụng.

Trọng Nghĩa - Tiếng Việt giàu đẹp

Ta thường dùng từ “tơi bời” để chỉ trạng thái “bị tàn phá mạnh mẽ và dồn dập” [Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên]. Thực tế từ này vốn có những mà ít người biết đến.

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tḛʔ˨˩tḛ˨˨te˨˩˨
te˨˨tḛ˨˨

Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi

Các chữ Hán có phiên âm thành “tệ”

  • 币: tệ
  • 擠: tệ, tễ, tê
  • 幣: tệ
  • 剂: tệ, tễ, tề
  • 槥: tệ, tuệ, huệ
  • 撇: biết, phiết, tệ, phiệt
  • 彆: biệt, tệ
  • 别: biệt, tệ
  • 弊: tiết, tệ, tế
  • 斃: tệ, tễ
  • 劑: tệ, tễ, tề
  • 瞥: phách, tệ, miết
  • 獙: tệ
  • 獘: bệ, tệ
  • 敝: biết, tệ, sưởng
  • 㢼: tệ
  • 敞: xưởng, tệ, sưởng

Phồn thểSửa đổi

  • 獘: tệ
  • 幣: tệ
  • 弊: tệ, tế
  • 敝: tệ

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 币: tệ
  • 擠: tệ, tễ, tể, tê
  • 幣: tệ, giẻ
  • 槥: tệ, tuệ
  • 彆: tệ, biệt
  • 躋: tệ, tễ, tê
  • 弊: tệ, tế, giẻ
  • 斃: tệ, tễ
  • 獙: tệ
  • 毙: tệ
  • 獘: bệ, tệ
  • 跻: tệ, tê
  • 敝: tệ, biết

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • tễ
  • tẽ
  • tế
  • tề
  • tẻ
  • te

Danh từSửa đổi

tệ

  1. Thói quen tương đối phổ biến trong xã hội, xấu xa và có hại. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu.

Đồng nghĩaSửa đổi

  • tệ nạn

Tính từSửa đổi

tệ

  1. Tỏ ra không tốt, không có tình nghĩa trong quan hệ đối xử. Xử với nhau. Một người chồng rất tệ.

Đồng nghĩaSửa đổi

  • xấu
  • xấu xa
  • bết
  • tồi
  • tồi tệ

Phó từSửa đổi

tệ

  1. [Khẩu ngữ; dùng phụ sau tính từ] Lắm, quá. Cô bé hôm nay đẹp vui tệ. Học hành dốt tệ.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề