Người điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 phải đủ bao nhiêu tuổi *?

Cho em hỏi: Em của em năm nay 17 tuổi lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên bị phạt bao nhiêu? - Ngọc Oanh [Tp.HCM].

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

Em muốn biết lái xe dung tích dưới 50cc có cần phải làm bằng lái không? Và độ tuổi quy định để điều khiển xe. Em sinh ngày 30/4/2004 thì tính đến thời điểm này đã đủ độ tuổi điều khiển xe 50cc chưa ạ? Em cảm ơn ạ!

  • Quy định về độ tuổi để điều khiển xe dưới 50cc tham gia giao thông.
  • Độ tuổi được điều khiển xe máy và xe máy điện
  • Mức phạt người điều khiển xe máy chưa đủ 18 tuổi
  • Lỗi điều khiển xe máy điện chưa có đăng ký và biển số xe

Tư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Câu hỏi điều khiển xe có dung tích dưới 50cc có cần bằng lái; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, về độ tuổi lái xe dung tích dưới 50cc

Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 có quy định như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a] Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b] Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”

Từ quy định trên, người từ đủ 16 tuổi trở lên sẽ được điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3; người từ đủ 18 tuổi trở lên sẽ được điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn sinh ngày 30 tháng 4 năm 2004. Tính đến thời điểm này bạn có thể điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. Nếu bạn muốn điều khiển xe máy có dung tích xi lanh trên 50 cm3 thì bạn phải đợi qua sinh nhật 18 tuổi tức là phải qua ngày 30 tháng 4 năm 2020.

Thứ hai, vấn đề cấp giấy phép để điều khiển xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 

Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a] Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b] Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”.

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Như vậy:

Bằng lái xe hạng A1 là bằng lái xe hạng thấp nhất, cấp cho đối tượng điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Dưới hạng A1 không còn hạng nào. Do vậy, trường hợp bạn đủ 16 tuổi, điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 thì không cần có giấy phép lái xe.

Trên đây là tư vấn cho câu hỏi điều khiển xe có dung tích dưới 50cc có cần bằng lái. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 có quy định độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc [FB2];

- Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc [FC];

- Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc [FD];

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Theo quy định như trên thì người đủ 16 tuổi thì đủ điều kiện lái xe có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. Cho nên nếu bạn đã đủ 16 tuổi thì được sử dụng xe dưới 50cm3 tham gia giao thông.

Có cần bằng lái khi điều khiển xe dưới 50cm3

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

1. Hạng A1 cấp cho:

a] Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b] Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b] Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c] Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b] Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c] Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b] Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b] Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c] Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b] Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b] Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a] Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b] Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c] Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d] Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố [sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt] thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Như vậy, không có giấy phép lái xe nào dành cho người điều khiển xe máy dưới 50cm3. Cho nên người điều khiển xe máy dưới 50cm3 không cần phải có giấy phép lái xe.

Điều khiển xe dưới 50cm3 tham gia giao thông cần mang theo các giấy tờ gì?

Căn cứ Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008 Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo đó, do điều khiển xe dưới 50cm3 không cần phải có bằng lái. Cho nên người điểu khiển xe dưới 50cm3 khi tham gia giao thông cần phải có các giấy tờ là đăng ký xe, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, ngoài ra còn cần thêm thẻ cccd hoặc cmnd.

Người điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 trở lên phải đủ bao nhiêu tuổi?

Luật đi xe máy 50cc quy định: Người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông phải đủ sức khỏe và độ tuổi [từ 16 tuổi trở lên được lái xe dưới 50cc, đủ 18 tuổi trở lên được lái xe từ 50cc]. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông cần phải: Đội mũ bảo hiểm.

Xe máy có dung tích 50cc thì độ là thể tích gì?

Những chiếc xe có dung tích xi lanh trên 50 phân khối thì được gọi là xe mô tô. Tuy nhiên ở phân khúc này lại được chia ra làm hai nhánh nhỏ là xe Underbone và xe phân khối nhỏ. Cả hai dòng xe này đều có dung tích xi lanh từ 50 đến dưới 175 phân khối.

Xe dưới 50cc được gọi là xe gì?

Những chiếc xe máy có gắn động cơ có phân khối dưới 50cc thì được gọi là xe gắn máy. Hiện nay các mẫu xe gắn máy có phân khối dưới 50cc là Wave 50cc, Crea, SYM Elite, Vespa Naoshima, Cub 50cc, SYM Elegant, …

Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 là xe gì?

Xe máy 50cm3 hay còn được biết đến với tên gọi xe ga 50cc. Đây là dòng xe được trang bị động cơ có dung tích xilanh khoảng 50cc với khối lượng nhỏ gọn và dễ sử dụng. Chính bởi vậy mà dòng xe này thường nhận được rất nhiều yêu thích từ những đối tượng như: Học sinh, sinh viên, những bà nội trợ hay người lớn tuổi.

Chủ Đề