Người mẫu ảnh gọi là gì

Người mẫu tiếng Anh là model, là từ hai âm tiết có phiên âm là /ˈmɒd.əl/. Công việc người mẫu hiện được rất nhiều bạn trẻ yêu thích và theo đuổi. Nói như vậy không có nghĩa là chỉ có người trẻ mới có thể làm ngành nghề, mọi đối tượng đều có thể trở thành người mẫu.

Nghề người mẫu

Người mẫu là những người sẽ thực hiện các công việc tạo dáng hoặc trưng bày, trình diễn cho các mục đích thời trang, nghệ thuật, quảng cáo sản phẩm,... Các thương hiệu, nhãn hàng, công ty sẽ thuê những người mẫu nhằm phục vụ việc quảng bá hình ảnh sản phẩm, dịch vụ của họ. 

Nghề người mẫu cũng được phân biệt với các loại hình biểu diễn, trình diễn khác như nhảy múa, diễn xuất, biểu diễn kịch câm. Người mẫu thời trang có một điểm như diễn viên, họ phải diễn xuất, thể hiện cảm xúc, đa dạng trạng thái trong các bức ảnh họ chụp, sàn catwalk họ đi. Tuy nhiên việc xuất hiện trong một vở kịch hay một bộ phim không thể gọi là người mẫu được.

Người mẫu là nghề sẽ liên quan về mặt hình ảnh, thần thái của họ. Mặt hình ảnh của họ sẽ thay đổi sao cho phù hợp với sàn diễn hay sản phẩm, dịch vụ họ quảng cáo, đại diện. Người mẫu trong tiếng Anh cũng đa dạng theo thuật ngữ riêng trong lĩnh vực này.

Việc trở thành người mẫu mang lại cơ hội kiếm tiền rất lớn. Bên cạnh việc trình diễn, thể hiện các sản phẩm thì người mẫu có cơ hội trở thành người đại diện, người phát ngôn cho các thương hiệu, nhãn hàng. Không chỉ thế, một người mẫu nổi tiếng có thể nhận nhiều hợp đồng quảng cáo sản phẩm, dịch vụ không kém gì một ca sĩ, diễn viên.

Nếu có một vốn từ tiếng Anh tốt thì các bạn người mẫu hoàn toàn có thể trình diễn và làm việc tại nước ngoài. Vậy các loại hình người mẫu khác nhau trong tiếng Anh có cách gọi khác nhau không, hay giống nhau? 

Xem thêm: Bàn kế hoạch tổ chức sự kiện

2. Các loại hình người mẫu bằng tiếng Anh

Nghề người mẫu có đa dạng các loại hình, tương ứng với đó là những tên gọi khác nhau cả trong tiếng Việt và tiếng Anh. 

Người mẫu thời trang

- Người mẫu thời trang trong tiếng Anh là fashion model. Fashion model thường được thuê để quảng cáo sản phẩm như quần áo, giày dép, phụ kiện. Những người mẫu thời trang sẽ sải bước trên sàn diễn và thể hiện thần thái, tài năng của mình để làm tôn lên vẻ đẹp của trang phục. Có hai loại thời trang hiện nay là thường trang thương mại và thời trang cao cấp:

+ Người mẫu thời trang thương mại [Commercial fashion model]. Những người mẫu này xuất hiện trên các hình thức như: mỹ phẩm, catalog, đồ tắm, đồ in thương mại. Commercial fashion model chuyên quảng bá về quần áo, sản phẩm in trên bảng quảng cáo, tạp chí, báo, xe bus,....

+ Người mẫu thời trang cao cấp [High-end fashion model] được coi là một hình thức nghệ thuật của thời trang. Photographer sẽ chụp ảnh những người mẫu này trong các chủ đề liên quan đến quần áo được quảng cáo. Họ sử dụng cơ thể và khuôn mặt để tôn lên những sản phẩm bằng những cảm xúc, trạng thái khác nhau. 

Các nhà thiết kế thời trang cao cấp sẽ cần những high-end fashion model cho các chiến dịch, biên tập tạp chí, bộ sưu tập của họ. Những người mẫu này có khả năng xuất hiện trên các tạp chí cao cấp, tầm cỡ quốc tế như ELLE, Vogue,.... Đây có thể là điều mơ ước của mọi người mẫu.

Các người mẫu thời trang cao cấp thường rất cao và có số đo vô cùng chuẩn để trình diễn các bộ sưu tập của những thương hiệu lớn của họ trong chương trình thời trang thường niên, truyền thông đến báo chí và khách hàng. Những người mẫu này đa số sở hữu phong thái mạnh mẽ, đặc biệt và độc đáo, thu hút ánh nhìn.

Người mẫu thực hiện công việc catwalk

- Người mẫu Runaway [Runaway model] hay là người mẫu trình diễn catwalk. Họ tôn lên vẻ đẹp của thời trang và thường được thể hiện bởi fashion model. Họ có thể là những siêu mẫu hàng đầu và được trả cát-xê cao ngất ngưởng.

- Người mẫu ngoại cỡ, quảng bá những món sản phẩm có kích thích lớn là model plus size. 

- Người mẫu cơ thể là những người chỉ sử dụng một phần cơ thể để truyền tải cảm xúc như tay, chân, trong tiếng Anh có nghĩa là Body Part model.

Người mẫu cơ thể

- Người mẫu thể hình [Fitness model] thể hiện vóc dáng thể thao, khỏe mạnh của mình. Người mẫu thể hình sẽ chú trọng đến tập thể hình, kích thước cơ bắp.

- Người mẫu đại diện là những người đại diện cho một nhãn hiệu nào đấy, tiếng Anh là The Representative model.

- Người mẫu Bikini [Bikini Model] sẽ tôn những đường cong cơ thể của họ trong những bộ bikini. Họ trông rất nóng bỏng và quyến rũ trong những bức hình.

- Người mẫu Instagram trong tiếng Anh là Instagram model.

- Người mẫu trong triển lãm là model exhibition.

Người mẫu thể hình

Xem thêm: Việc làm tổ chức sự kiện

3. Tầm quan trọng của việc hiểu được các cách gọi người mẫu trong tiếng Anh

Việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ chỉ người mẫu trong tiếng Anh sẽ bạn trở nên chuyên nghiệp hơn rất nhiều nếu làm trong ngành này. Không những thế, khi làm việc trong môi trường quốc tế, thì việc biết các thuật ngữ này là điều quan trọng và bắt buộc.

Bên cạnh đó, từ người mẫu tiếng Anh sẽ được sử dụng trong nhiều loại giấy tờ, văn bản. Nếu muốn nâng cao nghiệp vụ và nghiên cứu sâu hơn về nghề người mẫu thì bạn cũng cần nên nắm rõ. Điều này sẽ giúp ích cho bạn có nhiều hơn thông tin quan trọng để giúp cho việc nâng cao kinh nghiệm nghề người mẫu của mình.

Mẫu thư xin việc

4. Các từ vựng liên quan đến thời trang bạn cần biết

Nếu đi theo ngành người mẫu, hay cụ thể hơn là người mẫu thời trang [fashion model] thì bạn nên nắm rõ những từ này trong tiếng Anh:

- Quần áo giản dị: Casuals clothes /ˈkæʒ.ju.əl kləʊðz/

- Quần áo cổ điển: Vintage clothes /ˈvɪn.tɪdʒ kləʊðz/

- Buổi biểu diễn thời trang: Fashion show /ˈfæʃ.ən ʃəʊ/

- Biểu tượng thời trang: Fashion icon /ˈfæʃ.ən ˈaɪ.kɒn/

- Phong cách đơn giản: Classic style /ˈklæs.ɪk staɪl/

- Hợp thời trang, thời thượng: Fashionable /ˈfæʃ.ən.ə.bəl/

5. Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến người mẫu 

Học các câu từ tiếng Anh liên quan đến người mẫu

Ngoài việc nắm bắt định nghĩa các từ về loại hình người mẫu cũng như những từ liên quan thì bạn có thể tham khảo các mẫu câu sau:

He’s a male fashion model [dịch: Anh ấy là một người mẫu thời trang nam].

My aunt is a high-end fashion model in Vogue [dịch: Cô của tôi là một người mẫu thời trang cao cấp trên tạp chí Vogue].

I’m a model photos for the company model. [dịch: Tôi là một người mẫu anh cho công ty người mẫu].

We did a fashion show on the beach, with the boys modelling swimwear [chúng tôi đã thực hiện một buổi trình diễn thời trang trên bãi biển, với các chàng trai làm mẫu đồ bơi].

Nicki was an excellent model and she quickly became a role model for all others to follow [dịch: Nicki là một người mẫu xuất sắc và cô ấy nhanh chóng trở thành một hình mẫu lý tưởng cho người khác noi theo].

Paul always wears the latest fashion, he is a fashion icon. [dịch: Paul luôn mặc những món đồ thời trang hợp thời nhất, anh ấy là một biểu tượng thời trang].

Có thể thấy, trong ngành người mẫu có rất nhiều từ ngữ để phân biệt các loại hình người mẫu trong cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh. Mong rằng qua bài viết các bạn đã hiểu rõ người mẫu tiếng Anh là gì, và có thể áp dụng những từ ngữ liên quan vào trong cuộc sống cũng như trong công việc.

Chủ Đề