Nhà nước ra đời trước pháp luật đúng hay sai
120 CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT(phần 1)
Các tài liệu như này anh em sẽ không bao giờ có thể tìm thấy ở ngoài cổng trường hay bất kỳ quán photo nào cả. Show
51 câu hỏi đúng sai có giải thích - Lý luận nhà nước và pháp luật1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước đều là pháp luật.
=> Nhận định này Sai. 2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.=> Nhận định này Đúng. 3. Tùy vào các kiểu Nhà nước khác nhau mà bản chất Nhà nước có thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.=> Nhận định này Sai. 4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là Nhà nước chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.=> Nhận định này Sai.
Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp. 5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.=> Nhận định này Đúng. 6. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.=> Nhận định này Sai. 7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng.=> Nhận định này Đúng. 8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.=> Nhận định này Sai. 9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.=> Nhận định này Sai.
Quyềnlựckinh tếlà quan trọng nhất, vì kinh tế quyết địnhchính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặttư tưởng. 10. Kiểu Nhà nước là cách tổ chức quyền lực của Nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.=> Nhận định này Sai. 11. Chức năng lập pháp của Nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.=> Nhận định này Sai. 12. Chức năng hành pháp của Nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.=> Nhận định này Sai.
13. Chức năng tư pháp của Nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.=> Nhận định này Sai. 14. Giai cấp thống trị đã thông qua Nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.=> Nhận định này Đúng.
Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường Nhà nước, giai cấp th ống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng. 15. Chức năng xã hội của Nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.=> Nhận định này Sai.
Chức năng xã hộicủa Nhà nước chỉ thực hiệnquản lýnhững hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng. 16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.=> Nhận định này Sai.
Các yếu tốcấu thànhnên một quốc gia gồm có : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính phủ với tư cách làngười đại diệncho quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ phápluật quốc tế. 17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.=> Nhận định này Đúng. 18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.=> Nhận định này Sai.
Nhà nước thuthuếcủanhân dânnhằm :
19. Thông qua hình thức Nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực Nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực Nhà nước như thế nào.=> Nhận định này Sai.
Quyền lực Nhà nướcđược hiểu là sự ph ản ánh cách th ức tổ chức vàphương phápthực hiện quyền lực Nhà nước của mỗi kiểu Nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên , ngoàihình thứcNhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì. 20. Căn cứ chính thể của Nhà nước, ta biết được Nhà nước đó có dân chủ hay không.=> Nhận định này Sai.
Nhà nướcdân chủhay không chỉcăn cứchính thể của Nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều đượcquy địnhtronghiến phápvàthực trạngcủa Nhà nước đó. 21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền lực của Nhà nước.=> Nhận định này Đúng. 22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của Nhà nước.=> Nhận định này Sai.
Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của Nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của Nhà nước đó. 23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất.=> Nhận định này Đúng.
Hình thức cấu trúc Nhà nướcCHXHCN Việt Nam làNhà nước đơn nhất, đượcHiến pháp 2013quy định tại điều 1: Nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩaViệt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền,thống nhấtvà toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 24. Cơ quan Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực Nhà nước.=> Nhận định này Đúng.
Hoạt động củacơ quan Nhà nướcmang tính quyền lực và được đảm bảo bởi Nhà nước. 25. Bộ máy Nhà nước là tập hợp các cơ quan Nhà nước từ trung ương đến địa phương.=> Nhận định này Đúng. 26. Cơ quan Nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.=> Nhận định này Sai.
Cơ quan Nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn. 27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam.=> Nhận định này Sai. 28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.=> Nhận định này Đúng. 29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.=> Nhận định này Đúng. 30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.=> Nhận định này Sai. 31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.=> Nhận định này Sai. 32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.=> Nhận định này Sai. 33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.=> Nhận định này Đúng. 34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
=> Nhận định này Sai. 35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan có chức năng xét xử ở nước ta.=> Nhận định này Sai. 36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.=> Nhận định này Sai. 37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.=> Nhận định này Sai. 38. Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.=> Nhận định này Sai. 39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.=> Nhận định này Sai. 40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.=> Nhận định này Sai. 41. Pháp luật Việt Nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.=> Nhận định này Sai. 42. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.=> Nhận định này Sai. 43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.=> Nhận định này Sai. 44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.=> Nhận định này Sai. 45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.=> Nhận định này Sai. 46. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của Nhà nước.=> Nhận định này Đúng.
Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do pháp luật do Nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của Nhà nước. 47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.=> Nhận định này Đúng. 48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai.
Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý. 49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.=> Nhận định này Sai.
Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi. 50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.=> Nhận định này Sai.
Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên. 51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau. => Nhận định này Sai. Cácpháp nhânđược quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật. Trên đây là tổng hợp các câu hỏi đúng sai, được hướng dẫn và giải đáp đúng tại thời điểm này, và có thể sai tại thời điểm lúc bạn coi. Vì lúc đó có thể văn bản quy phạm pháp luật đã thay đổi. Vì vậy, Để có một tài liệu chuẩn nhất và trọng tâm nhất ôn thi, bạn có thể tham khảo các tài liệu có phí được hỗ trợ giải đáp 24/7 bởi chính mentor HL, tài liệu ôn thi sinh viên sẽ chi tiết đến từng trường đại học. Xem chi tiếtThân mến Xem thêm phần 2 các bạn xemTại đây
Xem thêm tài liệu ôn thi sinh viên. Tại đây |