Nhìn trộm heapq python

In setting Java program, Queue được biết đến là một dạng cấu trúc dữ liệu hàng đợi, sử dụng lưu trữ các phần tử theo thứ tự. Tuy nhiên, Mục đích giúp bạn hiểu rõ hơn về Hàng đợi và cách áp dụng nó như thế nào trong trình cài đặt Java. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết về Queue trong Java. Bao gồm các phần từ giải thích khái niệm Hàng đợi là gì?

1. Queue in setting Java is what

Trong lập trình Java, tập hợp Queue được sử dụng để lưu trữ các phần tử theo thứ tự, nó cũng tương tự như List nhưng cơ chế hoạt động của Queue là First In First Out. Có nghĩa là phần tử nào được thêm vào đầu tiên thì khi lấy ra thì được lấy ra đầu tiên. Các em hãy tưởng tượng như khi mình đi siêu thị và xếp hàng chờ thanh toán. Ai xếp hàng trước thì sẽ được thanh toán trước. Ai ở sau cùng sẽ thanh toán sau

2. Các lớp thực thi hàng đợi cài đặt

Chúng ta có thể sử dụng các tập hợp của hàng đợi như sau

1
2
3
Queue queueA = new LinkedList[];

Queue queueB = new PriorityQueue[];

3. Thêm một phần tử vào hàng đợi

Chúng ta có 2 cách để thêm giá trị vào hàng đợi. Các phần tử sẽ được thêm vào cuối hàng đợi, chúng ta có thể sử dụng phương thức bổ sung hoặc cung cấp để thêm các phần tử vào cuối. Sự khác nhau giữa add và offer là khi Queue đã đầy đủ nếu ta sử dụng phương thức add thì sẽ nhận bị ngoại lệ [Exception] còn offer thì chúng ta nhận được giá trị sai

1
2
3
4
5
Queue queue = new LinkedList[];

queue.add["element 1"];

queue.offer["element 2"];

4. Lấy một phần tử từ hàng đợi

Chúng ta có thể sử dụng phương thức thăm dò ý kiến ​​và loại bỏ để lấy phần tử đầu tiên của hàng đợi. Sự khác nhau giữa poll và remove là if Queue is empty thì phương thức remove sẽ ném lỗi còn poll sẽ trả về giá trị null

1
2
3
4
5
6
7
8
Queue queue = new LinkedList[];

queue.add["element 1"];
queue.add["element 2"];

String element1 = queue.poll[];

String element2 = queue.remove[];

5. Get an first section from Queue

Để lấy phần tử đầu tiên của hàng đợi, chúng ta có thể sử dụng phần tử phương thức hoặc nhìn trộm. Phần tử phương thức sẽ ném ra ngoại lệ nếu Hàng đợi trống, còn peek sẽ trả về là null

Deque is a in number of Giao diện thuộc Bộ sưu tập trong ngôn ngữ lập trình Java. Nó giúp chèn, truy xuất và xóa các phần từ hai đầu. Deque close vai trò quan trọng trong việc thiết lập hướng đối tượng Java. Bài viết dưới đây với việc giải thích, hướng dẫn cách làm thông qua các ví dụ minh họa sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Deque và áp dụng được vào thực thi chương trình Java. Bài viết bao gồm những chia sẻ về các khái niệm về Deque cũng như hướng dẫn cách sử dụng Deque trong lập trình Java. Trình bày cách làm thế nào để tạo Deque, thêm, xem và xóa một phần tử trong Deque, cách để kiểm tra và duyệt qua các phần tử đã có trong Deque

1. Deque in setting Java is what

Trong lập trình Java, khi chúng ta sử dụng Queue thì chúng ta chỉ được phép thêm phần tử vào sau cùng của tập hợp và lấy ra từ phần đầu của tập hợp. Trong trường hợp như anh muốn thêm bất kỳ phần tử nào có thể thêm vào trước hoặc sau của một tập hợp chứ không theo nguyên lý lúc nào thêm vào sau và lấy ra đầu thì anh sẽ sử dụng Deque

  • Các Class cài đặt Deque là

  • LinkedList
  • MảngDeque

2. Create Deque

1
2
3
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];

3. Thêm một phần tử vào Deque

  • Chúng ta có thể sử dụng các phương thức sau để thêm phần tử vào hàng đợi như add, addLast, addFirst, offer, offerFirst, offerLast

  • Sử dụng phương thức add để thêm phần tử vào đuôi của tập hợp. If not add been thì sẽ nhận kết quả là false

1
2
3
Deque deque = new ArrayDeque[];

deque.add["element 1"];
  • Sử dụng phương thức addLast để thêm phần tử vào đuôi của tập hợp. If not add been, then will receive
1
2
3
Queue queueA = new LinkedList[];

Queue queueB = new PriorityQueue[];
1
  • Sử dụng phương thức addFirst để thêm phần tử vào đầu của tập hợp. Nếu không được bổ sung sẽ nhận được lỗi ngoại lệ bị ném ra
1
2
3
Queue queueA = new LinkedList[];

Queue queueB = new PriorityQueue[];
3
  • Use offer to add other section on the end of the file. Nếu tập hợp đã đầy đủ thì sẽ nhận được kết quả sai
1
2
3
Queue queueA = new LinkedList[];

Queue queueB = new PriorityQueue[];
5
  • Sử dụng offerLast để thêm các phần tử vào đuôi của tập hợp
_______71
  • Use offerFirst to add the other section on the header of the file
_______73
  • Sử dụng phương thức đẩy để thêm vào phần tử tại vị trí đầu tiên
_______75

4. Peek một phần tử trong Deque

Để xem phần tử ở đầu và ở cuối của deque chúng ta có thể sử dụng phương thức như peek, peekFirst, peekLast, getFirst, getLast

Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
6
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
7
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
6
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
9
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
6
1
2
3
1
1
2
3
2
1
2
3
3
Deque deque = new LinkedList[];

Deque deque = new ArrayDeque[];
6
1
2
3
5

5. Delete a death section in Deque

Để xóa các phần tử trong Deque, chúng ta có thể sử dụng phương thức remove, removeFirst, removeLast, poll, pollFirst, pollLast

Chủ Đề