Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 [đktc] và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là
Câu 4001 Vận dụng
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 [đktc] và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :
+] Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+] nSO4 2- < nBa2+ => nBaSO4 = nBaCO3 = 0,06 mol
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết
Đáp án:
6HCl + Al2O3 -> 2AlCl3 + 3H2O
khối lượng HCl trong dd là
mHCl=300gx3,65/100=10,95[g]
=>nHCl=10,95/36,5=0,3[mol]
=>Theo PTHH:nAl2O3=0,3/6=0,05[mol]
=>mAl=0,05x102=5,1[g]
Giải thích các bước giải:
Nhỏ từ từ đến hết m gam dung...
0
Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon
Nhỏ từ từ đến hết m gam dung dịch HCl 3,65% vào 200 gam Na2CO3 5,3% sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch là 347,8. Số mol HCl đã dùng là A. 0,1478 B. 0,15 C. 0,1478 hoặc 0,15 D. Một đáp án khác
Nhỏ từ từ tới hêt m gam dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch Na2CO3 5,3%. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch là 347,8g. Số mol HCl đã dùng là bao nhiêu
Các câu hỏi tương tự
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu[NO3]2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,3
Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,3.
D. 0,5.
Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 40 gam
C. 59 gam
D. 51 gam
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 40 gam
B. 62 gam
C. 59 gam
D. 51 gam
nNa2CO3 = 0,1
Nếu không có khí thoát ra [nHCl < nNa2CO3]
mddHCl = 347,8 – 200 = 147,8
—> nHCl = 0,1478: Không thỏa mãn điều kiện, loại.
Vậy phải có khí thoát ra.
nHCl = x —> nCO2 = x – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
36,5x/3,65% + 200 = 347,8 + 44[x – 0,1]
—> x = 0,15
Nhỏ từ từ đến hết m gam dung dịch HCl 3,65% vào 200 gam Na2CO3 5,3% sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch là 347,8. Số mol HCl đã dùng là
A.
B.
C.
D.