Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Một số triết lý cần nắm vững :

Thể tích mol

– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

– Một mol của bất kể chất khí nào, trong cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau . – Nếu ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn ( đktc ) ( t = 00C, P = 1 atm ) thể tích mol của những chất khí đều bằng 22,4 lít .

Ví dụ : Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
(mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó : + n : số mol khí ( mol )

+ V : thể tích khí ở đktc ( lít )

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là : MO2 = 16.2 = 32 g / mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 = = 0,25 mol

Thể tích của 8 g khí oxi ở đktc là :
VO2 = nO2. 22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 lít .

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là : MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g / mol Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là :

mCO2 = nCO2. MCO2 = 0,4. 44 = 17,6 gam .

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a ) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ( đktc ) .
b ) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .

Hướng dẫn giải:

a ) Thể tích của hỗn hợp khí X ( đktc ) là : VX = nX. 22,4 = ( 0,25 + 0,15 ). 22,4 = 8,96 lít b ) MCO2 = 32 + 2.16 = 64 g / mol Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là : mCO2 = nCO2. MCO2 = 0,25. 64 = 16 g . MCO2 = 12 + 2.16 = 44 g / mol Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là : mCO2 = nCO2. MCO2 = 0,15. 44 = 6,6 g .

Khối lượng của hỗn hợp khí X là : mX = mCO2 + mCO2 = 16 + 6,6 = 22,6 g .

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất . B. Chúng có cùng khối lượng . C. Chúng có cùng số phân tử . D. Không thể Kết luận được điều gì cả .

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì : Chúng có cùng số mol chất .

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:

D. n. V = 22,4 ( mol ) .
Hiển thị đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 44,8 lít D. 24 lít .

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ( đo ở đktc ) là :
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5. 22,4 = 11,2 lít

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?

A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 ( đktc ) là :

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 15,68 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ( đktc ) là :
Vhh = nhh. 22,4 = ( 0,5 + 0,3 ). 22,4 = 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3 mol B. 0,5 mol C. 1,2 mol D. 1,5 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 ( đktc ) là :

nH2 = = 0,3 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít B. 168 lít C. 224 lít D. 112 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MN2 = 2.14 = 28 g / mol

nN2 = = 10 mol

Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là :
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là :

nCO2 = = 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là :
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5. 22,4 = 11,2 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít B. 24 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là :
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75. 22,4 = 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam . B. Khối lượng của oxi là 14 gam . C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc . D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau .

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nN2 = 0,5 mol ; MN2 = 28 g / mol => mN2 = nN2. MN2 = 0,5. 28 = 14 g => A sai nO2 = 0,5 mol ; MO2 = 32 g / mol => mO2 = nO2. MO2 = 0,5. 32 = 16 g => B sai => mN2 < mO2 => D sai Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Xem thêm những dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Quần đảo Hoàng Sa – Nhìn từ Đà Nẵng

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Thể tích mol

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
(mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó:

+ n: số mol khí (mol)

+ V: thể tích khí ở đktc (lít)

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
= 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
= 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Hướng dẫn giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

D. n. V = 22,4 (mol).

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 4,48 lít

D. 15,68 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 (đktc) là:

Vhh = nhh. 22,4 = (0,5+0,3).22,4 = 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:

nH2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
= 0,3 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MN2 = 2.14 =28 g/mol

nN2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
= 10 mol

Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:

VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 =

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
= 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam.

C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.

D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai

nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai

=> mN2 < mO2 => D sai

Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Ở điều kiện tiêu chuẩn 6 72 lít khí O2 có số mol là bao nhiêu

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.