On another planet nghĩa là gì

Trong phần thi IELTS Speaking, lexical resources (từ vựng) là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá kỹ năng nói của thí sinh. Trong đó, muốn đạt được band điểm 7 trở lên, người học cần sử dụng những từ vựng mang nghĩa thành ngữ (idiomatic vocabulary). Vì vậy, việc trau dồi vốn thành ngữ được xem là điều cần thiết cho những thí sinh có ý định chinh phục phần thi này. Bài viết sau tác giả sẽ giới thiệu đến người học Nature idioms (bộ thành ngữ liên quan đến thiên nhiên), kèm theo ví dụ minh hoạ và ứng dụng trong cách trả lời IELTS Speaking Part 1 nhằm hỗ trợ người học trong quá trình ôn luyện.

Tổng quan về Nature idioms

Nature idioms không phải là những thành ngữ được sử dụng với mục đích để miêu tả thiên nhiên, sự liên kết ở đây là yếu tố cấu thành của chúng có sử dụng các từ liên quan đến thiên nhiên như lá cây (leave), mặt đất (ground), hành tinh (planet) hay không khí (air), Các thành ngữ này thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của cuộc sống hằng ngày.

Các Nature idioms thông dụng

Nature idioms liên quan đến Air (không khí)

A breath of fresh air

Định nghĩa: Thành ngữ này được dùng để miêu tả người hoặc vật mới lạ, khác biệt hoặc có khả năng làm cho mọi thứ trở nên thú vị hơn. Người học có thể hiểu thành ngữ trên như câu như một làn gió mới trong Tiếng Việt.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này được sử dụng như một cụm danh từ, thường đóng vai trò làm bổ ngữ trong câu đứng sau động từ nối (linking verbs) như be hoặc become để bổ nghĩa cho người hoặc vật.

Ví dụ minh họa: The new employee, Kim, was a breath of fresh air since shes made our office more lively and relaxing. (Cô Kim-nhân viên mới- như một làn gió mới vì cô ấy đã làm cho văn phòng của chúng tôi trở nên náo nhiệt và thư giãn hơn)

Clear the air

Định nghĩa: Thành ngữ này được dùng để nói đến việc xóa bỏ đi những cảm giác tiêu cực như căng thẳng, nghi ngờ, hoặc tháo gỡ hiểu lầm giữa mọi người. Người học có thể dịch thành ngữ trên sang tiếng Việt như xóa tan bầu không khí hoặc giải tỏa bầu không khí

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ trên có cấu trúc như sau: động từ (clear) + tân ngữ (the air), với động từ clear người học chú ý chia động từ theo thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu 6(quá khứ-cleared/hiện tại-clears, be clearing/tương lai- will clear, be going to clear).

Ví dụ minh họa: I think Suzys getting mad at me. She might misunderstand what I said yesterday. Ill explain to her and try to clear the air. (Tôi nghĩ Suzy đang giận tôi. Cô ấy có thể hiểu lầm những gì tôi đã nói ngày hôm qua. Tôi sẽ giải thích cho cô ấy và cố gắng giải tỏa không khí.)

Nature idioms liên quan đến Moon (mặt trăng)

Be over the moon

Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả cảm giác vui sướng và hạnh phúc.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động từ (be)+ giới từ (over) + danh từ (the moon). Đối với động từ be, người học chú ý chia động từ theo đúng thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu (quá khứ- was/were, hiện tại am/is/are, hoàn thành- has been/ have been). Thành ngữ thường theo sau bởi with/ about something mang nghĩa vui sướng vì một điều gì đó.

Ví dụ: I was over the moon with my new digital camera. (Tôi rất vui sướng vì có máy chụp ảnh mới).

On another planet nghĩa là gì

Once in a blue moon

Định nghĩa: Thành ngữ này mang nghĩa hiếm khi, rất ít khi, dùng để nói đến những sự việc xảy ra với tần suất không thường xuyên.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này đóng vai trò làm trạng từ trong câu.Vị trí của thành ngữ thường được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu, khi đứng ở đầu câu, thành ngữ được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ minh họa: Once in a blue moon, he gets up early and does exercise. (Hiếm khi anh ấy thức dậy sớm và tập thể dục)

Nature idioms liên quan đến Ground (mặt đất)

Bite the dust

(chú thích: dust (hạt bụi/cát/đá nhỏ)

Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng trong hai trường hợp đối với người hoặc vật, thường mang nghĩa chung là đi đến hồi kết. Với đối tượng miêu tả là người, thành ngữ mang nghĩa té chạm đất hoặc người này mất đi. Đối với vật, nó có nghĩa ngưng hoạt động, kết thúc trong thất bại.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động từ (bite) + tân ngữ (the dust). Đối với động từ bite, người học chú ý chia động từ theo đúng thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu(hiện tại- bites/biting, quá khứ bit/ bitten, tương lai will bite/ be going to bite).

Ví dụ minh họa: My two-year-old nephew bit the dust when he climbed down from the ladder. (Đứa cháu hai tuổi của tôi đã té xuống đất khi nó trèo xuống từ chiếc thang)

Find out/ See how the land lies

Chú thích: land (đất liền)

Định nghĩa: Thành ngữ trên mang nghĩa xem xét một vấn đề nào đó thật rõ ràng, hoặc chờ đến khi có đủ thông tin của vấn đề trước khi đưa ra hành động nào. Người học có thể dịch sang Tiếng Việt như xem tình hình ra sao/ xem tình thế như thế nào

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động từ (find out/see) + mệnh đề how (how the land lies). Đôi với động từ find out và see, người học chú ý chia động từ theo đúng thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu (hiện tại finds out/finding out/ sees/ seeing, quá khứ found out/saw, tương lai- will find out/ will see).

Ví dụ minh họa: I believe business people should find out how the land lies before investing in real estate. (Tôi cho rằng những người kinh doanh nên tìm hiểu xem tình hình thị trường như thế nào trước khi đầu tư vào bất động sản.)

Nature idioms liên quan đến Planet (hành tinh)

Be (living) on another planet.

Định nghĩa: Thành ngữ trên dùng để diễn tả trạng thái không bận tâm đến bất kỳ thứ gì xung quanh đang diễn ra hoặc có những hành động, suy nghĩ khác lạ so với mọi người. Thành ngữ này có thể được hiểu như câu như ở trên trời rơi xuống trong Tiếng Việt.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có câu trúc ngữ pháp như sau: động từ (be) + giới từ (on) + danh từ (another planet), đối với động từ be người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại- am/is/are, quá khứ- was/were, hoàn thành- been)

Ví dụ minh họa: He sometimes has weird behaviors as if he is on another planet. (Anh ta đôi khi có những hành vi kỳ quặc như thể anh ấy đang ở một hành tinh khác.)

Nature idiomsliên quan đến Earth (Trái đất)

Down-to-Earth.

Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả tính cách của con người. Dùng để nói đến những người có tính cách thực tế, chân thật, thân thiện, không mơ mộng viễn vông, và đối xử với người khác một cách thẳng thắn, đơn giản.

Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này đóng vai trò là tính từ trong câu. Vị trí của thành ngữ thường được đặt sau động từ nối (linking words) như be/ become để bổ nghĩa cho chủ ngữ trước đó hoặc đứng trước danh từ chỉ người.

Ví dụ minh họa: I love my husband because hes a down-to-Earth person and always honest with me. (Tôi yêu chồng mình vì anh ấy là một người thực tế và luôn thành thật với tôi.)

Come/bring back down to Earth with a bang.

Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả tình huống ai đó bắt đầu quay trở lại đối mặt với những vấn đề trong cuộc sống thực tại sau khi đã có một khoảng thời gian tận hưởng vui vẻ, hoặc điều gì đó khiến một người đang vui vẻ đột nhiên nhận ra những vấn đề ở cuộc sống hiện tại.

Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (come back) + giới từ (down to) + danh từ (Earth), đối với động từ chính come, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-come/comes, tiếp diễn-be coming, quá khứ-came, hoàn thành- come, tương lai- will come/ be going to come).

Ví dụ minh họa: I was brought down to Earth with a bang when the bank manager told me that Ive spent all of my money. (Niềm vui của tôi đã bị dập tắt khi người quản lý ngân hàng nói với tôi rằng tôi đã tiêu hết sạch tiền của mình).

Nature idioms liên quan đến Leaf (lá cây)

Shake like a leaf

Định nghĩa: Thành ngữ trên dùng để miêu tả trạng thái hồi hộp, lo lắng trước những sự kiện đặc biệt hay quan trọng. Người lo lắng thường run bần bật, run toát mồ hôi.

Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (shake) + vế so sánh (like a leaf), đối với động từ shake người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-shakes/shaking, quá khứ-shook, hoàn thành- shaken)

Ví dụ minh họa: She has shaken like a leaf before the final test exam. (Cô ấy rất lo lắng trước khi làm bài kiểm tra cuối kỳ)

Turn over a new leaf

Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để diễn tả việc một ai đó bắt đầu thay đổi cách cư xử hoặc tính nết của mình theo chiều hướng tích cực hơn, từ bỏ các thói quen xấu hoặc tính xấu trước đó. Người học có thể dịch nghĩa câu này như câu cải tà quy chính trong tiếng Việt.

Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: Động từ (turn over) + tân ngữ (a new leaf), đối với động từ turn người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-turn/turning, quá khứ- turned, tương lai- will turn/ be going to turn).

Ví dụ minh họa: After going to the doctor for regular check-ups, he promised to turn over a new leaf in order to avoid obesity and lead a healthy life. (Sau khi đi khám định kỳ, anh ấy hứa rằng sẽ từ bỏ các thói quen xấu để tránh khỏi bệnh béo phì và có cuộc sống lành mạnh.)

Nature idioms liên quan đến Rock (đá)

Be (caught) between a rock and a hard place

Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả việc ai đó đang ở trong một tình huống khó khăn và buộc phải chọn một trong hai phương án, tất cả các phương án này đều rất khó để chọn lựa. Người học có thể hiểu nghĩa của thành ngữ này như câu tiến thoái lưỡng nan trong Tiếng Việt.

Chú ý ngữ pháp: Đối với động từ be, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-am/is/are, quá khứ- was/were, hoàn thành-been)

Ví dụ minh họa: Our family was caught between a rock and a hard place. If we sold our house, we would never find such a good place like this to live and if we didnt, we wouldnt have enough money to pay the debt. (Gia đình chúng tôi đang ở trong tình thế khó xử. Nếu chúng tôi bán nhà, chúng tôi sẽ không bao giờ tìm được một nơi tốt như thế này để sống và nếu không, chúng tôi sẽ không có đủ tiền để trả nợ).

Nature idioms liên quan đến Log (khúc gỗ)

Sleep like a log

Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để diễn tả việc ai đó ngủ rất say, không bị đánh thức bởi bất kỳ âm thanh gì đang diễn ra xung quanh.

Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ này như sau: động từ (sleep) + vế so sánh (like a log). Đối với động từ sleep, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-sleep/sleeping, quá khứ-slept, hoàn thành-slept, tương lai-will sleep/ be going to sleep)

Ví dụ minh họa: Sorry, I forgot to call you back. Yesterday, I came back home and slept like a log. I didnt hear my phone ring. (Xin lỗi vì tôi quên gọi lại cho bạn. Hôm qua, tôi về nhà và ngủ rất say. Tôi không nghe thấy tiếng chuông điện thoại).

Ứng dụngvào cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và 3

Cách trả lời IELTS Speaking Part 1

Câu 1: Do you like reading?

On another planet nghĩa là gì

I surely do. I think reading is the best way to gain new knowledge and broaden my horizons. Moreover, its also a tool of entertainment. It lets my imagination run wild and helps me to blow off my steam. Sometimes, I spend too much time reading my favorite books that my mother says I seem as if Im living on another planet.

Dịch nghĩa: Bạn có thích đọc sách không?

Có, tôi rất thích. Tôi nghĩ đọc sách là cách tốt nhất để có thêm kiến thức mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Hơn nữa, nó cũng là một công cụ giải trí. Nó cho phép trí tưởng tượng của tôi phát triển và giúp tôi giải tỏa căng thẳng. Đôi khi, tôi dành quá nhiều thời gian để đọc những cuốn sách yêu thích của mình đến nỗi mà mẹ tôi nói rằng tôi giống như đang sống trên một hành tinh khác vậy.

Câu 2: Do you like watching the same kind of program all the time?

No. I would rather watch paint dry than watching a TV show over and over again. Talking about watching habits, I always need something that comes as a breath of fresh air. For example, after finishing a romantic series, I would choose different genres such as action or horror.

Dịch nghĩa: Bạn có thích xem một loại chương trình mãi không?

Không. Tôi thà nhìn sơn khô hơn là xem đi xem lại một chương trình TV. Nói về thói quen xem phim, tôi luôn cần một thứ gì đó mới mẻ và thú vị. Ví dụ, sau khi xem hết một bộ phim dài tập lãng mạn, tôi sẽ chọn các thể loại khác như hành động hoặc kinh dị.

Lưu ý từ vựng: watch paint dry (idioms): cách nói hài hước để chỉ những hoạt động cực kỳ tẻ nhạt và buồn chán.

Câu 3: Is there anything that makes you feel happy lately?

On another planet nghĩa là gì

Yes. I just received a gift from my boyfriend three days ago since it was our dating anniversary. That night, I was over the moon when he suddenly stood in front of my house with a bunch of red roses and invited me to have dinner at a romantic restaurant.

Dịch nghĩa: Có điều gì làm bạn vui gần đây không?

Có. Tôi vừa nhận được một món quà từ bạn trai của mình vào ba ngày trước vì đó là ngày kỷ niệm hẹn hò của chúng tôi. Tối hôm đó, tôi rất vui và hạnh phúc khi thấy anh ấy bất ngờ đứng trước cửa nhà tôi với một bó hồng đỏ và mời tôi ăn tối tại một nhà hàng lãng mạn.

Cách trả lời IELTS Speaking Part 3

Câu 4: What kinds of promises do people often make?

Well, I think its hard to make a list of promise types since thousands of promises appear in every aspect of life on a daily basis. However, I believe that people usually make promises to turn over a new leaf. For example, students promise to study harder; men promise to give up drinking or smoking; employees promise to hand in their projects on time; So, basically, we can promise anything we could, and it would be difficult to put a name on every single promise.

Dịch nghĩa: Mọi người thường hứa điều gì?

Chà, tôi nghĩ thật khó để đưa ra danh sách các loại lời hứa vì hàng ngàn lời hứa xuất hiện trong mọi khía cạnh của cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, tôi tin rằng mọi người thường hứa sẽ thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn. Ví dụ, học sinh hứa sẽ học chăm chỉ hơn; đàn ông hứa từ bỏ uống rượu hoặc hút thuốc; nhân viên hứa hoàn thành dự án của họ đúng thời hạn; Vì vậy, về cơ bản, chúng ta có thể hứa bất cứ điều gì chúng ta có thể, và sẽ rất khó để đặt tên cho mỗi lời hứa.

Câu 5: What kinds of jobs need imagination?

Personally speaking, I believe business people are the ones who use their imagination mostly. They need to have the power to envision whether if their business plans would bite the dust or not. And thanks to this ability, there would be higher chances for their companies to prosper and be stable.

Dịch nghĩa: Loại công việc nào cần đến trí tưởng tượng?

Cá nhân tôi tin rằng những người kinh doanh là những người sử dụng trí tưởng tượng của họ chủ yếu. Họ cần phải có năng lực để hình dung liệu rằng kế hoạch kinh doanh của họ có tan thành mây khói hay không. Và nhờ khả năng này, cơ hội phát triển và ổn định của công ty sẽ cao hơn.

Câu 6: On what occasions do people need advice from others?

Personally, I think people mostly ask for advice when they are caught between a rock and a hard place. The reason is that they need someone whos already had experience in those situations to explain to them which option is better. As a result, they can look into the problems from different perspectives and make a final decision by themselves.

Dịch nghĩa: Mọi người cần lời khuyên từ người khác vào những lúc nào?

Cá nhân tôi nghĩ rằng mọi người chủ yếu hỏi lời khuyên khi họ đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan. Lý do là họ cần một người đã có kinh nghiệm trong những tình huống như thế này để chỉ cho họ lựa chọn nào tốt hơn. Nhờ đó, họ có thể xem xét sự việc từ nhiều khía cạnh khác nhau và tự mình đưa ra quyết định cuối cùng.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến người học Nature idioms thông qua định nghĩa, ngữ pháp và các ví dụ minh họa, đồng thời đưa ra ứng dụng trả lời các câu hỏi trong phần thi IELTS Speaking part 1 và part 3. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho người học trong việc trau dồi vốn thành ngữ và chinh phục phần thi Speaking với điểm số mong đợi.

Võ Thị Thu Vân