Opsonin hóa là hiện tượng có sự tham gia của

Các thành phần bổ thể có nhiều chức năng sinh học [như kích thích hóa trị liệu, kích hoạt tế bào mast thoát hạt không phụ thuộc immunoglobulin E [IgE].

  • Cổ điển
  • Lectin
  • Đường không cổ điển

Các con đường hoạt hóa bổ thể.

Các con đường cổ điển, lectin, và con đường không cổ điển hội tụ thành một con đường chung cuối cùng khi C3 convertase [C3 con] tách C3 thành C3a và C3b. Ab \= kháng thể; Ag \= kháng nguyên; C1-INH \= thuốc ức chế C1; MAC \= phức hợp tấn công màng; MASP \= Protease serine liên quan đến MBL; MBL \= lectin gắn kết mannose. Overbar cho biết kích hoạt.

Các thành phần con đường cổ điển được gắn nhãn với C và đánh số [ví dụ, C1, C3], dựa trên thứ tự chúng được xác định. Các thành phần con đường thay thế thường được viết chữ [ví dụ, yếu tố B, yếu tố D] hoặc được đặt tên [ví dụ, properdin].

Con đường cổ điển kích hoạt vừa

  • Kháng thể phụ thuộc, xảy ra khi C1 tương tác với kháng nguyên-IgM hoặc phức hợp kháng nguyên-IgG kết tụ
  • Độc lập với kháng thể, xảy ra khi polyanions [ví dụ, heparin, protamine, DNA và RNA từ tế bào chết theo chu trình], vi khuẩn gram âm hoặc protein phản ứng C phản ứng trực tiếp với C1

con Đường Lectin kích hoạt độc lập kháng thể; xảy ra khi lectin liên kết mannose [MBL], một protein huyết thanh, liên kết với mannose, fuctose, hoặc nhóm N-acetylglucosamine trên thành tế bào vi khuẩn, nấm men, hoặc virus. Con đường này tương tự như con đường cổ điển về cấu trúc và chức năng.

Con đường không cổ điển sự kích hoạt xảy ra khi các thành phần của bề mặt tế bào vi khuẩn [ví dụ, các thành nấm men, lipopolysaccharide của tế bào vi khuẩn [endotoxin]] hoặc immunoglobulin [ví dụ như yếu tố thận, IgA lắng đọng] phân cắt một số lượng nhỏ C3. Con đường này được điều chỉnh bởi properdin, yếu tố H, và yếu tố đẩy nhanh quá trình phân rã [CD55].

3 con đường kích hoạt hội tụ thành một đường dẫn chung cuối cùng khi C3 convertase cắt C3 thành C3a và C3b [xem hình ]. Sự phân tách C3 có thể dẫn đến sự hình thành phức hợp tấn công màng tế bào [MAC], thành phần gây độc tế bào của hệ thống bổ thể. MAC gây ra sự ly giải các tế bào ngoại lai.

Yếu tố I, với các cofactor bao gồm protein màng cofactor [CD46], bất hoạt C3b và C4b.

Sự thiếu hụt hoặc khuyết tật trong các thành phần bổ sung cụ thể có liên quan đến các rối loạn cụ thể; sau đây là ví dụ:

  • Thiếu C1, C2, C3, MBL, Protease liên quan đến MBL 2 [MASP-2], yếu tố H, yếu tố I, hoặc thụ thể bổ thể 2 [CR2]: Tính nhạy cảm với nhiễm khuẩn tái phát

Các thành phần bổ thể có các chức năng miễn dịch khác được trung gian bởi các thụ thể bổ thể [các CR] trên các tế bào khác nhau. Một số CR sử dụng các phân tử đã được gán số CD.

  • CR1 [CD35] thúc đẩy quá trình tăng trưởng tế bào và giúp làm sạch phức hợp miễn dịch.
  • CR2 [CD21] điều hòa sản xuất kháng thể của các tế bào B và là thụ thể của virus Epstein-Barr.
  • CR3 [CD11b/CD18], CR4 [CD11c/CD18], và receptor C1q đóng một vai trò trong quá trình thực bào.
  • C3a, C5a, và C4a [yếu] có hoạt tính anaphylatoxin: Gây ra sự thoát hạt tế bào mast, dẫn đến tăng tính thấm của mạch máu và co cơ trơn.
  • C3b hoạt động như một opsonin bằng cách phủ các vi sinh vật và do đó tăng cường sự phát triển tế bào.
  • C3d tăng cường sản xuất kháng thể bởi các tế bào B.
  • C5a là một chất hóa ứng động bạch cầu; nó điều chỉnh hoạt động bạch cầu và monocyte và có thể làm tăng sự gắn kết của các tế bào, mất hạt và giải phóng các enzyme nội bào, sản sinh các chất chuyển hóa oxy độc hại, và các sự kiện chuyển hóa tế bào khác.

Bản quyền © 2024 Merck & Co., Inc., Rahway, NJ, USA và các chi nhánh của công ty. Bảo lưu mọi quyền.

Hệ thống miễn dịch ph�t triển để bảo vệ cơ thể chủ chống lại c�c t�c nh�n g�y bệnh v� c�c chất ngoại lai kh�c. Sự ph�n biệt c�i của bản th�n v� kh�ng phải của bản th�n l� một trong những điểm nổi bật của hệ thống miễn dịch. C� hai nơi ch�nh m� t�c nh�n g�y bệnh c� thể cư tr�: ngoại b�o trong phạm vi kh�ng gian m� hoặc nội b�o trong phạm vi một tế b�o chủ, v� hệ thống miễn dịch c� những c�ch kh�c nhau đối ph� với c�c t�c nh�n g�y bệnh ở c�c vị tr� n�y. Mặc d� c�c đ�p ứng miễn dịch đều được thiết kế để tấn c�ng c�c t�c nh�n g�y bệnh v� đến nơi m� t�c nh�n g�y bệnh cư tr�, hầu hết c�c t�c nh�n g�y bệnh c� thể sinh đ�p ứng miễn dịch dịch thể v� đ�p ứng miễn dịch qua trung gian tế b�o, cả hai đều c� thể đ�ng g�p cho cơ thể loại trừ c�c t�c nh�n g�y bệnh. Tuy nhi�n, với bất kỳ t�c nh�n g�y bệnh cụ thể m� một đ�p ứng dịch thể hay qua trung gian tế b�o c� thể quan trọng hơn để bảo vệ cơ thể trước c�c t�c nh�n g�y bệnh.

C�c t�c nh�n ngoại b�o

Kh�ng thể l� vũ kh� đầu ti�n chống lại t�c nh�n g�y bệnh ngoại b�o v� ch�ng hoạt động theo ba con đường ch�nh:

Trung h�a [H�nh 1a]

Bằng c�ch gắn v�o t�c nh�n g�y bệnh hoặc c�c chất ngoại lai, kh�ng thể c� thể chặn sự kết hợp của c�c t�c nh�n g�y bệnh với c�c đ�ch của ch�ng. V� dụ, kh�ng thể kh�ng độc tố vi khuẩn c� thể ngăn chặn chất độc b�m v�o tế b�o của cơ thể chủ do đ� c�c độc tố kh�ng g�y ra bệnh. Tương tự như vậy, kh�ng thể kết hợp một t�c nh�n g�y bệnh l� vir�t hoặc vi khuẩn c� thể chặn c�c t�c nh�n b�m v�o tế b�o đ�ch qua đ� ngăn ngừa nhiễm tr�ng hoặc x�m lấn.

Opsonin h�a [H�nh 1b]

Kh�ng thể kết hợp với một t�c nh�n g�y bệnh hoặc chất ngoại lai c� thể opsonin ch�ng v� tạo điều kiện cho c�c tế b�o thực b�o bắt v� ti�u hủy. V�ng Fc của kh�ng thể tương t�c với thụ thể Fc tr�n c�c tế b�o thực b�o l�m cho t�c nh�n g�y bệnh dễ d�ng bị thực b�o hơn.

  • Hoạt h�a bổ thể [H�nh 1c] Hoạt h�a c�c con đường bổ thể bởi kh�ng thể c� thể dẫn đến ly giải một số vi khuẩn v� vir�t. Ngo�i ra, một số th�nh phần của bổ thể [v� dụ như C3b] opsonin t�c nh�n g�y bệnh v� tạo thuận lợi cho c�c tế b�o thực b�o bắt th�ng qua thụ thể tr�n bề mặt của ch�ng.

Hinh 1

A

Một kh�ng thể li�n kết với độc tố vi khuẩn v� trung h�a n�, kh�ng cho n� tương t�c với tế b�o chủ v� g�y bệnh. Độc tố chưa gắn c� thể phản ứng với c�c thụ thể tế b�o chủ, trong khi phức hợp độc tố-kh�ng thể c� thể kh�ng. Kh�ng thể trung h�a c�c hạt virus ho�n chỉnh v� c�c tế b�o vi khuẩn bằng c�ch li�n kết với ch�ng v� bất hoạt ch�ng. Cuối c�ng c�c phức hợp kh�ng nguy�n-kh�ng thể được dọn dẹp v� ti�u hủy bởi c�c đại thực b�o. Kh�ng thể được phủ bởi một kh�ng nguy�n l�m cho n� trở n�n lạ với c�c tế b�o thực b�o [đại thực b�o v� c�c bạch cầu đa nh�n], sau đ� ch�ng ăn v� ti�u diệt n�, qu� tr�nh đ� được gọi l� opsonin h�a.

B

Opsonin h�a v� thực b�o một tế b�o vi khuẩn.

C

Hoạt h�a của hệ thống bổ thể bởi một tế b�o vi khuẩn phủ c�c kh�ng thể. C�c kh�ng thể bao bọc h�nh th�nh một thụ thể cho protein đầu ti�n của hệ thống bổ thể, m� cuối c�ng tạo th�nh một phức hợp protein tr�n bề mặt của vi khuẩn, trong một số trường hợp n� c� thể giết chết c�c vi khuẩn một c�ch trực tiếp nhưng nh�n chung n� gi�p để bắt v� ti�u hủy bằng c�ch thực b�o. V� vậy, c�c kh�ng thể tấn c�ng c�c t�c nh�n g�y bệnh v� c�c sản phẩm của ch�ng được xử l� bởi c�c tế b�o thực b�o.
H�nh 2 Cơ chế bảo vệ của cơ thể chủ chống lại nhiễm tr�ng nội b�o bởi virut. C�c tế b�o nhiễm virut được nhận biết bởi c�c tế b�o T chuy�n dụng gọi l� lympho T g�y độc tế b�o [CTLs], ch�ng ti�u diệt c�c tế b�o bị nhiễm virut một c�ch trực tiếp. Cơ chế ti�u diệt li�n quan đến hoạt h�a của c�c nuclease để ph� hủy DNA của cơ thể chủ v� virut

T�c nh�n g�y bệnh nội b�o

Bởi v� c�c kh�ng thể kh�ng v�o được b�n trong tế b�o cơ thể chủ, n�n ch�ng kh�ng c� t�c dụng chống lại t�c nh�n g�y bệnh nội b�o. Hệ thống miễn dịch sử dụng c�ch tiếp cận kh�c để đối ph� với c�c t�c nh�n g�y bệnh loại n�y. Đ�p ứng miễn dịch qua trung gian tế b�o l� loại bảo vệ ch�nh chống lại t�c nh�n g�y bệnh nội b�o v� c�ch tiếp cận kh�c nhau t�y theo nơi m� t�c nh�n g�y bệnh cư tr� trong tế b�o chủ [v� dụ, trong c�c tế b�o chất hay trong c�c t�i]. V� dụ, hầu hết c�c vir�t v� một số vi khuẩn cư tr� trong tế b�o chất của tế b�o chủ, tuy nhi�n, một số vi khuẩn v� k� sinh tr�ng thực sự sống trong endosom của tế b�o vật chủ bị nhiễm bệnh. Sự bảo vệ chủ yếu chống lại t�c nh�n g�y bệnh trong tế b�o l� do tế b�o lympho T g�y độc tế b�o [Tc hoặc CTL]. Ngược lại, việc bảo vệ ch�nh đối với một t�c nh�n g�y bệnh trong t�i l� một dưới nh�m của lympho T hỗ trợ [Th1].

  • Tế b�o lympho T g�y độc [H�nh 2] CTLs l� một dưới nh�m của tế b�o lympho T biểu lộ một kh�ng nguy�n đặc trưng tr�n bề mặt của ch�ng được gọi l� CD8. Những tế b�o n�y nhận ra kh�ng nguy�n của t�c nh�n g�y bệnh được tr�nh diện tr�n bề mặt của tế b�o bị nhiễm bệnh v� giết chết tế b�o d�, v� vậy ngăn ngừa sự l�y nhiễm c�c t�c nh�n g�y bệnh sang c�c tế b�o l�n cận. CTLs giết bằng c�ch l�m cho tế b�o nhiễm bị chết theo chương tr�nh.

H�nh 3 Cơ chế bảo vệ của cơ thể chủ chống lại nhiễm tr�ng nội b�o do mycobacteria. Mycobacteria nhiễm v�o đại thực b�o v� sống trong c�c t�i tế b�o chất, n� chống lại sự h�a m�ng với lysosom v� hệ quả l� c�c đại thực b�o ph� hủy c�c vi khuẩn bằng c�ch hoạt h�a bacteriocidal. Tuy nhi�n, khi tế b�o T th�ch hợp nhận ra một đại thực b�o bị nhiễm, n� giải ph�ng ra c�c ph�n tử hoạt h�a đại thực b�o l�m h�a m�ng lysosomal v� hoạt h�a c�c hoạt t�nh đại thực b�o diệt khuẩn

* C�c tế b�o T hỗ trợ 1 [Th1] [H�nh 3]

C�c tế b�o Th l� một dưới nh�m của c�c tế b�o T biểu lộ một kh�ng nguy�n đặc trưng tr�n bề mặt của ch�ng được gọi l� CD4. Một dưới nh�m của c�c tế b�o Th l� Th1 c� chức năng chủ yếu l� chống lại t�c nh�n g�y bệnh nội b�o sống trong t�i. C�c tế b�o Th1 nhận ra kh�ng nguy�n của t�c nh�n g�y bệnh được tr�nh diện tr�n bề mặt của tế b�o bị nhiễm bệnh v� cytokin giải ph�ng ra để hoạt h�a c�c tế b�o bị nhiễm bệnh. Sau khi hoạt h�a, c�c tế b�o nhiễm bệnh đ� c� thể giết chết t�c nh�n g�y bệnh. V� dụ, trực khuẩn lao, t�c nh�n g�y bệnh của bệnh lao, nhiễm v�o đại thực b�o nhưng n� kh�ng chết bởi v� n� ngăn chặn sự hợp nhất của lysosom với endosom nơi vi khuẩn cư tr�. C�c tế b�o Th1 nhận biết kh�ng nguy�n trực khuẩn lao tr�n bề mặt của một đại thực b�o bị nhiễm vi khuẩn c� thể tiết ra cytokin k�ch hoạt c�c đại thực b�o. Sau khi hoạt h�a c�c lysosom h�a m�ng với endosom v� trực khuẩn lao bị ti�u diệt.

Mặc d� c�c đ�p ứng miễn dịch h�nh th�nh đều c� t�c dụng tấn c�ng mầm bệnh v� được đưa đến nơi m� t�c nh�n g�y bệnh cư tr�, hầu hết c�c t�c nh�n g�y bệnh c� thể tạo ra đ�p ứng miễn dịch dịch thể v� qua trung gian tế b�o, cả hai đều c� thể đ�ng g�p bảo vệ cơ thể chủ trước c�c t�c nh�n g�y bệnh. Tuy nhi�n, trước bất kỳ t�c nh�n g�y bệnh cụ thể m� đ�p ứng miễn dịch dịch thể hay đ�p ứng qua trung gian tế b�o c� vai tr� quan trọng hơn để bảo vệ chống lại t�c nh�n g�y bệnh.

H�nh 4 Tất cả c�c tế b�o tạo m�u được tạo ra từ c�c tế b�o gốc đa năng v� h�nh th�nh hai d�ng ch�nh: một cho c�c tế b�o d�ng lympho v� một cho c�c tế b�o d�ng tủy. Tổ ti�n d�ng lympho thường c� khả năng biệt h�a th�nh hai loại tế b�o T hoặc tế b�o B phụ thuộc v�o vi m�i trường của ch�ng. Ở động vật c� v�, tế b�o T ph�t triển trong tuyến ức, trong khi c�c tế b�o B ph�t triển trong gan thai nhi v� tủy xương. Một AFC l� một tế b�o tạo kh�ng thể, c�c tương b�o l� loại AFC biệt h�a nhất. C�c tế b�o NK cũng c� nguồn gốc từ c�c tế b�o tổ ti�n lympho chung. C�c tế b�o d�ng tủy biệt h�a th�nh c�c tế b�o ch�n ở b�n tr�i. T�n chung l� "bạch cầu hạt" gồm c�c bạch cầu �i toan, bạch cầu trung t�nh v� bạch cầu �i kiềm.

C�C TẾ B�O CỦA HỆ MIỄN DỊCH

Tất cả c�c tế b�o của hệ miễn dịch c� nguồn gốc từ một tế b�o gốc tạo m�u trong tủy xương, n� sinh ra hai d�ng ch�nh, một tế b�o tổ ti�n d�ng tủy v� một tế b�o tổ ti�n d�ng bạch huyết [H�nh 4]. Hai d�ng tổ ti�n n�y sinh ra c�c tế b�o d�ng tủy [tế b�o mono, đại thực b�o, tế b�o đu�i gai, c�c mẩu tiểu cầu v� bạch cầu đa nh�n] v� c�c tế b�o hệ bạch huyết [c�c tế b�o T, B v� tế b�o diệt tự nhi�n [NK]] một c�ch tương ứng. C�c tế b�o n�y tạo ra c�c th�nh phần tế b�o hệ thống miễn dịch tự nhi�n [kh�ng đặc hiệu] v� thu được [đặc hiệu].

C�c tế b�o của hệ miễn dịch tự nhi�n

C�c tế b�o của hệ miễn dịch tự nhi�n bao gồm c�c tế b�o thực b�o [mono / đại thực b�o v� PMNs], c�c tế b�o NK, bạch cầu �i kiềm, tế b�o mast, bạch cầu ưa acid v� tiểu cầu. Vai tr� của c�c tế b�o n�y đ� được thảo luận trước đ�y [xem miễn dịch kh�ng đặc hiệu]. C�c thụ thể của c�c tế b�o n�y l� c�c thụ thể nhận biết khu�n mẫu [PRRS], c� thể nhận biết nhiều kiểu ph�n tử c� tr�n c�c mầm bệnh [khu�n mẫu ph�n tử li�n quan t�c nh�n g�y bệnh, PAMPS].

C�c tế b�o li�n quan đến miễn dịch tự nhi�n v� đặc hiệu

Một nh�m c�c tế b�o chuy�n biệt gọi l� tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n [APC] l� một quần thể c�c tế b�o bạch cầu c� vai tr� quan trọng trong miễn dịch tự nhi�n v� cũng c� vai tr� li�n quan đến hệ thống miễn dịch thu được bằng c�ch tham gia hoạt h�a tế b�o T hỗ trợ [tế b�o Th]. C�c tế b�o bao gồm tế b�o c� tua v� c�c đại thực b�o. Một đặc điểm đặc trưng của APC l� sự biểu lộ một ph�n tử tr�n bề mặt tế b�o, ph�n tử đ� được m� h�a bởi c�c gen trong phức hợp h�a hợp m� chủ yếu, gọi l� c�c ph�n tử MHC lớp II. Tế b�o lympho B cũng biểu lộ c�c ph�n tử MHC lớp II v� ch�ng cũng c� chức năng như APC, mặc d� ch�ng kh�ng được coi l� một phần của hệ miễn dịch tự nhi�n. Ngo�i ra, c�c tế b�o kh�c [v� dụ, c�c tế b�o biểu m� tuyến ức] c� thể biểu lộ c�c ph�n tử MHC lớp II v� c� chức năng như APC.

C�c tế b�o của hệ miễn dịch thu được

C�c tế b�o của hệ thống miễn dịch thu được [đặc hiệu] bao gồm c�c tế b�o lympho B v� T. Sau khi tiếp x�c với kh�ng nguy�n, tế b�o B biệt h�a th�nh tương b�o c� chức năng ch�nh l� sản xuất c�c kh�ng thể. Tương tự, c�c tế b�o T c� thể xếp th�nh hai loại tế b�o l� T độc [Tc] v� T hỗ trợ [Th], trong đ� Th c� hai loại tế b�o l� Th1 v� Th2. C� một số dấu ấn bề mặt tế b�o được sử dụng trong c�c ph�ng x�t nghiệm l�m s�ng để ph�n biệt c�c tế b�o B, tế b�o T v� c�c dưới nh�m.

Ch�ng được t�m tắt trong Bảng 1.

Bảng 1. C�c dấu ấn ch�nh của tế b�o B v� T

Dấu ấn Tế b�o B Tc Th CD3 - + + CD4 - - + CD8 - + - CD19 v�/hoặc CD20 + - - CD40 + - - Thụ thể KN BCR [Ig bề mặt] TCR TCR

H�nh 5 C�c thụ thể kh�ng nguy�n của c�c tế b�o B c� hai vị tr� kếp hợp kh�ng nguy�n, trong khi những tế b�o T chỉ c� một

Đ�P ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHI�N V� THU ĐƯỢC

Sự đặc hiệu của đ�p ứng miễn dịch thu được thể hiện ở c�c thụ thể với kh�ng nguy�n nằm tr�n c�c tế b�o T v� B, c�n gọi l� TCR v� BCR một c�ch tương ứng. Sự giống nhau của c�c TCR v� BCR l� mỗi thụ thể đặc hiệu cho một quyết định kh�ng nguy�n v� ch�ng c� kh�c nhau l� c�c BCR c� h�a trị hai trong khi c�c TCR c� h�a trị 1 [H�nh 5]. Hệ quả của sự kh�c biệt n�y l� c�c tế b�o B c� thể c� c�c thụ thể kh�ng nguy�n li�n kết ch�o, c�n TCR th� kh�ng. Điều n�y c� h�m � l� c�c tế b�o B v� T c� thể được hoạt h�a như thế n�o.

Mỗi tế b�o B v� T c� một thụ thể m� đặc trưng cho một quyết định kh�ng nguy�n đặc biệt v� c� mạng rộng lớn c�c thụ thể kh�ng nguy�n kh�c nhau tr�n cả B v� tế b�o T. Một c�u hỏi l� c�c thụ thể n�y được tạo ra như thế n�o đ� l�m cho nhiều nh� miễn dịch tập trung nghi�n cứu trong nhiều năm qua. Hai giả thuyết cơ bản đ� được đề xuất để giải th�ch sự h�nh th�nh c�c thụ thể: giả thuyết khu�n mẫu v� giả thuyết chọn lọc d�ng.

Giả thuyết khu�n mẫu

Giả thuyết khu�n mẫu cho rằng chỉ c� một thụ thể chung được m� h�a trong d�ng mầm v� c�c thụ thể kh�c nhau được tạo ra bằng c�ch sử dụng c�c kh�ng nguy�n như l� một khu�n mẫu. Mỗi kh�ng nguy�n sẽ c� một thụ thể chung được cuộn lại cho ph� hợp với kh�ng nguy�n. Giả thuyết n�y đơn giản v� rất hấp dẫn, nhung n� kh�ng ph� hợp với những g� đ� biết về nếp gấp protein [tức l� nếp gấp protein được quyết định bởi tr�nh tự c�c acid amin trong protein]. Ngo�i ra giả thuyết n�y kh�ng đề cập đến sự ph�n biệt c�i của m�nh v� kh�ng phải của m�nh trong hệ thống miễn dịch. N� kh�ng thể giải th�ch tại sao một trong những thụ thể chung kh�ng cuộn xung quanh tự kh�ng nguy�n.

Giả thuyết chọn lọc d�ng

Giả thuyết chọn lọc d�ng cho rằng d�ng mầm m� h�a nhiều thụ thể kh�ng nguy�n kh�c nhau - một cho mỗi quyết định kh�ng nguy�n, mỗi thụ thể c� khả năng gắn kết một quyết định kh�ng nguy�n trong một đ�p ứng miễn dịch. Kh�ng nguy�n lựa chọn những d�ng tế b�o c� c�c thụ thể th�ch hợp. Bốn nguy�n tắc cơ bản của giả thuyết chọn lọc d�ng l�:

Mỗi tế b�o bạch cầu mang một loại thụ thể đơn với sự đặc hiệu duy nhất. Sự tương t�c giữa ph�n tử ngoại lai v� một thụ thể của bạch cầu c� khả năng kết hợp với ph�n tử đ� với một �i t�nh cao dẫn đến hoạt h�a tế b�o lympho. C�c tế b�o hiệu ứng biệt h�a bắt nguồn từ một tế b�o bạch cầu hoạt h�a sẽ mang c�c thụ thể c� t�nh đặc hiệu giống hệt c�c tế b�o cha mẹ m� từ đ� c�c tế b�o bạch cầu đ� được sinh ra. C�c tế b�o lympho mang c�c thụ thể đối với c�c ph�n tử của bản th�n được bỏ đi ở giai đoạn đầu của sự ph�t triển tế b�o bạch cầu v� do đ� kh�ng c� mặt ở c�c tế b�o lympho trưởng th�nh. Nh�n chung giả thuyết chọn lọc d�ng được chấp nhận như l� giả thuyết ch�nh x�c để giải th�ch hệ miễn dịch thu được hoạt động như thế n�o. N� giải th�ch rất nhiều đặc t�nh của đ�p ứng miễn dịch: 1] c�c đ�p ứng đặc hiệu; 2] t�n hiệu cần để hoạt h�a một đ�p ứng [tức l� kh�ng nguy�n]; 3], độ trễ trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu [thời gian l� cần thiết để hoạt h�a v� ph�t triển c�c d�ng tế b�o]; v� 4] ph�n biệt c�i của m�nh v� kh�ng phải của m�nh.

H�nh 6 C�c tế b�o lympho lưu th�ng gặp kh�ng nguy�n trong c�c m� lympho ngoại vi

H�nh 7 C�c tế b�o lympho trinh tiết từ c�c m� nguy�n ph�t như tủy xương di chuyển đến c�c m� lympho thứ ph�t, v� dụ l�ch v� hạch lympho. C�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n [APC], bao gồm c�c tế b�o c� tua v� thực b�o đơn nh�n cũng xuất ph�t từ tế b�o gốc ở tủy xương. C�c APC đến m�, bắt kh�ng nguy�n v� chuyển n� đến c�c m� lympho để tr�nh diện kh�ng nguy�n cho c�c tế b�o T v� B. Sau đ� c�c lympho đ� được mồi di chuyển từ c�c m� lympho v� tụ tập tại c�c vị tr� nhiễm tr�ng v� vi�m

TUẦN HO�N CỦA BẠCH CẦU V� tương đối �t tế b�o lympho T hoặc B c� một thụ thể đối với bất kỳ kh�ng nguy�n đặc biệt [1/10.000-1/100.000], cơ hội để tế b�o bạch cầu th�ch hợp gặp gỡ một kh�ng nguy�n l� rất thấp. Tuy nhi�n, cơ hội để gặp th�nh c�ng l� rất cao bởi c�c tế b�o lympho tuần ho�n th�ng qua cơ quan bạch huyết thứ ph�t. Lympho trong m�u đi v�o c�c hạch bạch huyết v� lan ra to�n hạch bạch huyết [H�nh 6]. Nếu ch�ng kh�ng gặp phải một kh�ng nguy�n trong c�c hạch bạch huyết, ch�ng rời hạch bạch huyết v� trở về m�u qua ống ngực. Theo ước t�nh mỗi giờ c� từ 1-2% lympho tuần ho�n. Nếu c�c tế b�o lympho trong c�c hạch bạch huyết gặp phải một kh�ng nguy�n được vận chuyển đến c�c hạch bạch huyết th�ng qua hệ bạch huyết, c�c tế b�o lympho trở n�n hoạt h�a, ph�n chia v� biệt h�a để trở th�nh một tương b�o, tế b�o Th hoặc Tc. Sau v�i ng�y c�c tế b�o hiệu ứng c� thể rời c�c hạch bạch huyết th�ng qua hệ bạch huyết v� trở về m�u qua ống ngực v� sau đ� ch�ng đến vị tr� m� nhiễm bệnh.

Lympho trinh tiết từ m�u đi v�o c�c hạch bạch huyết qua thụ thể m�ng nội m� mao mạch nhỏ [HEVs] tr�n c�c tế b�o lympho dẫn dắt tế b�o đến HEVs. Trong c�c hạch bạch huyết, tế b�o lympho c� thụ thể th�ch hợp gặp phải c�c kh�ng nguy�n m� đ� được vận chuyển đến c�c hạch bạch huyết bởi c�c tế b�o c� tua hay đại thực b�o. Sau khi c�c tế b�o lympho hoạt h�a v� biểu lộ thụ thể mới để cho ph�p ch�ng rời khỏi hạch bạch huyết v� trở lại tuần ho�n. Thụ thể tr�n tế b�o lympho hoạt h�a nhận biết c�c ph�n tử kết d�nh tế b�o nội m� nằm ở gần nơi nhiễm tr�ng v� sản xuất chemokin tại c�c vị tr� bị nhiễm tr�ng gi�p thu h�t c�c tế b�o hoạt h�a [H�nh 7]

.

MIỄN DỊCH: SỰ TƯƠNG PHẢN GIỮA MIỄN DỊCH KH�NG ĐẶC HIỆU V� ĐẶC HIỆU

Kh�ng đặc hiệu [tự nhi�n, bẩm sinh] Hệ thống chỗ trước khi tiếp x�c với kh�ng nguy�n Thiếu sự ph�n biệt c�c kh�ng nguy�n C� thể được tăng cường sau khi tiếp x�c với kh�ng nguy�n th�ng qua t�c dụng của cytokin

Đặc hiệu [mắc phải, thu được]

G�y ra bởi kh�ng nguy�n Tăng cường bởi kh�ng nguy�n Thể hiện sự ph�n biệt tốt

Những điểm nổi bật của hệ thống miễn dịch đặc hiệu l� tr� nhớ v� đặc hiệu.

Hệ thống miễn dịch đặc hiệu "nhớ" mỗi lần gặp một loại vi sinh vật hoặc kh�ng nguy�n ngoại lai, lần gặp sau sẽ k�ch th�ch cơ chế bảo vệ hiệu quả hơn. Đ�p ứng miễn dịch đặc hiệu khuếch đại c�c cơ chế bảo vệ của hệ miễn dịch kh�ng đặc hiệu, hướng hoặc tập trung c�c cơ chế n�y đến vị tr� m� kh�ng nguy�n x�p nhập, v� do đ� c� thể loại bỏ c�c kh�ng nguy�n lạ tốt hơn.

Hinh 8

C�C TẾ B�O CỦA HỆ MIỄN DỊCH

Tất cả c�c loại tế b�o của hệ thống miễn dịch c� nguồn gốc từ tủy xương.

Lympho T người [SEM x12,080] � Dennis Kunkel Microscopy, Inc. Used with permission
Lympho T người tấn c�ng c�c tế b�o khối u nguy�n b�o sợi/ung thư [SEM x4,000] � Dennis Kunkel Microscopy, Inc. Used with permission

Ti�u mản m�u cho thấy một tế b�o mono [tr�i] v� hai bạch cầu trung t�nh � Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Tế b�o mono, ti�u bản m�u ngoại vi nhuộm gi�msa � Dr Peter Darben, Queensland University of Technology clinical parasitology collection. Used with permission

Bạch cầu �i toan, ti�u bản m�u ngoại vi nhuộm gi�msa � Dr Peter Darben, Queensland University of Technology clinical parasitology collection. Used with permission

Ti�u bản m�u hiển thị lympho nhỏ � Bristol Biomedical Image Archive Used with permission

Tế b�o lympho lớn, ti�u bản m�u ngoại vi nhuộm Gi�msa � Dr Peter Darben, Queensland University of Technology clinical parasitology collection. Used with permission

Bạch cầu trung t�nh - hi�̉n vi điện tử. Ch� � hai th�y hạt nh�n v� c�c hạt azurophilic � Dr Louise Odor, University of South Carolina School of Medicine

Bạch cầu trung t�nh, ti�u bản m�u ngoại vi nhuộm Gi�msa � Dr Peter Darben, Queensland University of Technology clinical parasitology collection. Used with permission

Lympho T [tiền tế b�o T] v� bạch cầu hạt [bạch cầu trung t�nh]. � Dennis Kunkel Microscopy, Inc. Used with permission

Bạch cầu �i toan trong ti�u bản m�u � Bristol Biomedical Image Archive Used with permission
Tế b�o lympho nhỏ, ti�u bản m�u ngoại vi nhuộm Giemsa � Dr Peter Darben, Queensland University of Technology clinical parasitology collection. Used with permission

C� hai d�ng ch�nh xuất ph�t từ tế b�o m�u gốc :

  • C�c d�ng bạch huyết
    C�c tế b�o lympho T [c�c tế b�o T] C�c tế b�o lympho B [c�c tế b�o B ] C�c tế b�o diệt tự nhi�n [tế b�o NK]
  • C�c d�ng tủy
    Mono, đại thực b�o
    Tế b�o Langerhans, tế b�o h�nh tua Mẫu tiểu cầu Bạch cầu hạt [bạch cầu �i toan, bạch cầu trung t�nh, bạch cầu �i kiềm]
    Chọn lọc d�ng

Bốn nguy�n l� cơ bản của chọn lọc d�ng

Mỗi tế b�o lympho c� một loại thụ thể đặc hiệu Tương t�c giữa ph�n tử ngoại lai v� một thụ thể tế b�o lympho c� khả năng kết hợp ph�n tử đ� với �i lực cao dẫn đến hoạt h�a tế b�o lympho C�c tế b�o hiệu ứng biệt h�a c� nguồn gốc từ một tế b�o lympho hoạt h�a sẽ c� c�c thụ thể của t�nh đặc hiệu y hệt như những tế b�o của cha mẹ m� ch�ng được sinh ra C�c tế b�o lympho mang thụ thể đặc hiệu cho c�c ph�n tử tự th�n được hủy bỏ ở giai đoạn đầu trong ph�t triển tế b�o lympho v� do đ� vắng mặt ở c�c lympho trưởng th�nh

Chủ Đề