Phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaCl 10 để được dung dịch NaCl 5

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DUNG DỊCH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.9 KB, 25 trang )





CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DUNG DỊCH
1. Hoà tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nước ở 20
0
C được dung
dịch A. Hỏi dung dịch A đã bão hòa hay chưa? Biết độ tan
của NaCl ở 20
0
C là 38 gam.
Giải
Độ tan của NaCl ở 20
0
C là 38 gam, nghĩa là:
100 gam H
2
O hòa tan được 38 gam NaCl.
Suy ra với 80 gam H
2
O sẽ hòa tan được: gx 4,3080
100
38

NaCl
Vì 25,5 gam < 30,4 gam do vậy nên dung dịch A chưa bão
hòa, phải cần
thêm 30,4 - 25,5 = 4,9 gam NaCl mới được dung dịch bão
hòa.


2. Hãy điền những từ hay những cụm từ thích hợp như: độ tan;
dung dịch bão hòa; dung dịch chưa bão hòa; chất tan; nhiệt
độ; áp suất vào những chỗ trỗng dưới đây:
a) Dung dịch là dung dịch có thể hòa tan
thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung
dịch là dung dịch không thể hòa tan
thêm ở nhiệt độ xác định.
b) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất đó hòa tan trong 100
gam nước để tạo thành được gọi là
của chất.
c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là
, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng
lên nếu ta và tăng
Giải

a) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan
thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là
dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác
định.
b) ở nhiệt độ xác định, số gam chất đó hòa tan trong 100
gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ
tan của chất.
c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là nhiệt
độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng lên nếu ta.giảm
nhiệt độ. và tăng áp suất.

3. a) Hòa tan 24,4 gam BaCl
2
. xH
2

O vào 175,6 gam H
2
O thu
được dung dịch
10,4%. Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO
4
0,2M thu được 10
gam tinh thể
CuSO
4
. yH
2
O. Tính y.
Giải
a) Dung dịch thu được là dung dịch BaCl
2
. Khối lượng của
muối BaCl
2
là:
8,20
100
4,10
)6,1754,24(
2
xm
BaCl
(gam)
Số mol của muối BaCl

2
là:
1,0208:8,20
222
.

OxHBaClBaCl
nn (mol)
Từ BaCl
2
.xH
2
O 2,0
18
8,204,24
1,0
2


xn
OH
x
= 2
Công thức của muối ngậm nước là BaCl
2
. 2 H
2
O
b) Số mol CuSO
4

là: moln
CuSO
04,02,0.2,0
4

Từ CuSO
4
.yH
2
O 2,0
18
16004,010
04,0
2



yn
OH

y = 5
Công thức của muối ngậm nước là CuSO
4
. 5H
2
O


4. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 90
0

C
xuống 10
0
C thì có bao nhiêu gam muối NaCl tách ra. Biết
rằng độ tan của NaCl ở 90
0
C là 50 gam và ở 10
0
C là 35 gam.
Giải
Độ tan của NaCl ở 90
0
C là 50 g có nghĩa là:
Cứ 100 gam H
2
O hòa tan 50 gam NaCl tạo ra 150 gam
dung dịch bão hòa.
Vậy trong 600 gam dung dịch bão hòa thì có
gam200600
150
50
NaCl
Số gam nước có trong 600 gam dung dịch bão hòa là:
600 - 200 = 400 (g)
Độ tan của NaCl ở 10
0
C là 35g có nghĩa là:
Cứ 100 gam H
2
O hòa tan 35 gam NaCl tạo ra 135 gam

dung dịch bão hòa.
Vậy 400 gam H
2
O chỉ hòa tan tối đa là: 140
100
35400



(gam) NaCl.
Vậy lượng NaCl bị tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh là:
200 - 140 = 60 (gam)

5. Một dung dịch có chứa 26,5 gam NaCl trong 75 gam H
2
O ở
20
0
C. Hãy xác định lượng dung dịch NaCl nói trên là bão
hòa hay chưa bão hòa? Biết rằng độ tan của NaCl trong
nước ở 20
0
C là 36 gam.
Giải
Độ tan của NaCl trong nước ở 20
0
C là 36 gam có nghĩa là:
Cứ 100 gam H
2
O hòa tan 36 gam NaCl tạo ra 136 gam

dung dịch.
Vậy 75 gam H
2
O ở 20
0
C hòa tan số gam NaCl là:
2736
100
75
(gam)

So với đề bài cho thì 27 > 26,5. Do vậy dung dịch này chưa
bão hòa. Cần
phải thêm 27 - 26,5 = 0,5 (gam) NaCl thì mới bão hòa ở
20
0
C.

6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20
0
C thì
được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :
A. 35 gam B.35,9 gam C. 53,85 gam
D. 71,8 gam
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
Cứ 7,18 gam muối NaCl thì hòa tan 20 gam H
2
O ở 20
0

C.
Vậy độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
9,35100
20
18,7
(gam)
Phương án B là đúng.

7. Cho 18,6 gam Na
2
O vào nước được 0,5 lít dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l
của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% (d =1,14 g/ml) cần để
trung hòa dung
dịch A.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi trung
hòa.
Giải
a) Số mol của Na
2
O là: 3,0
62
6,18
2


ONa
n (mol)
Phương trình phản ứng: Na
2
O + H
2
O 2 NaOH
Theo phương trình phản ứng:
6,03,022
2

NaOHONa
nn (mol)
Dung dịch A là dung dịch NaOH có nồng độ mol/l là:


MC
M
2,1
5,0
6,0


b) Phản ứng trung hòa: 2NaOH + H
2
SO
4

Na
2

SO
4
+ 2 H
2
O
Theo bài ra thì: 0,6 mol 0.3 mol 0.3
mol
Số gam chất tan H
2
SO
4
là: 0,3 x 98 = 29,4 (gam)
Số gam dung dịch H
2
SO
4
là: 147
20
1004,29


(gam)
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
cần dùng là:
94,128
14,1
147


(ml)
c) V
dung dịch
= 0,5 + 0,1289 = 0,6289 (lít)
Sau khi trung hòa dung dịch thu được là Na
2
SO
4
có nồng
độ mol/l là:

MC
M
477,0
6289,0
3,0



8. a) Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H
2
O. Tính nồng độ
phần trăm của
dung dịch.
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M
có khối lượng
riêng d = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung
dịch NaOH 10%. Biết khối lượng riêng của dung dịch là

1,115 g/ml.
Giải
a) Số gam dung dịch là : 2 + 80 = 82 gam
Nồng độ % của dung dịch NaCl là: C% =
%76,4%100
84
4
.
b) áp dụng công thức tính : m = V x d

Khối lượng của 1 lít dung dịch NaOH 2M (d =
1,08g/ml) là:
1000 x 1,08 = 1080 (gam)
Số gam chất tan NaOH là : 2 x 40 = 80 (gam)
Nồng độ %: C% = %4,7%100
1080
80

Hoặc áp dụng biểu thức: C% =
%4,7
08,110
240
10






D

CM
M

c) Số gam dung dịch NaOH cần để pha chế là:
m = 3000 x 1,115 = 3345 (gam)
Số gam NaOH cần dùng là: 5,3343345
100
10
(gam)

9. Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl,
H
2
SO
4
và NaOH có cùng nồng độ là 0,5M.
a) Lấy mỗi thứ một ít ở 3 dung dịch trên cho vào 3 ống
nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol
chất tan có trong mỗi ống nghiệm là như nhau.
b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm là 5
ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
Giải
a) Phải lấy như thế nào để có số mol chất là bằng nhau.
Dựa vào công thức tính:
1000
VC
n
M



Biết C
M
= 0,5 M. Muốn có số mol bằng nhau thì V cũng
phải bằng nhau. Do vậy muốn có số mol chất tan trong mỗi
ống nghiệm bằng nhau thì ta phải lấy thể tích các dung
dịch là như nhau để cho vào từng ống nghiệm.
b) Khối lượng chất tan có trong mỗi ống nghiệm:
Số mol chất tan có trong dung dịch của mỗi ống nghiệm
là:
0025,0
1000
55,0
1000





VC
n
M
(mol)

Khối lượng các chất là:
m
NaCl
= 0,0025 x 58,5 = 0,1463 (gam)
m
NaOH
= 0,0025 x 40 = 0,10 (gam)


4
2
SOH
m = 0,0025 x 98 = 0,245 (gam)

10. Dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung
dịch H
2
SO
4
có nồng độ 0,5M (dung dịch B).
a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích V
A
: V
B
= 2 : 3 được
dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào về thể tích để được dung
dịch H
2
SO
4
có nồng độ 0,3 M.
Giải
a) Nồng độ mol của dung dịch C

Từ V
A
: V
B
= 2 : 3 V
A
= 2 V; V
B
= 3 V
- Số mol của H
2
SO
4
có trong 2V dung dịch A là:
V
V
n
SOH
0004,0
1000
22,0
42


(mol)
- Số mol của H
2
SO
4
có trong 3V dung dịch B là:

V
V
n
SOH
0015,0
1000
35,0
42


(mol)
- Nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
sau khi pha trộn:

38,0
)32(
)0015,00004,0(1000




V
V
C
M
mol/l
b) Pha chế dung dịch H

2
SO
4
0,3 M
Gọi x ml là thể tích của dungd dịch A và y ml là thể tích
của dung dịch B
phải lấy để có dung dịch H
2
SO
4
0,3 mol/l.
- Số mol H
2
SO
4
có trong x ml dung dịch A là:
x
x
n
SOH
0002,0
1000
2,0
42
(mol)
- Số mol H
2
SO
4
có trong y ml dung dịch B là:


y
y
n
SOH
0005,0
1000
5,0
42
(mol)
- Từ công thức tính nồng độ mol, ta có:
3,0
)0005,00002,0(1000




yx
yx
C
M

Giải ra ta được kết quả: x = 2 y
Nếu y = 1 thì x = 2.
Kết luận: Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích
dung dịch B , ta
sẽ được dung dịch H
2
SO
4

có nồng độ 0,3 mol/l

11. Dung dịch là:
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan
B. hợp chất gồm dung môi và chất tan
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp số:D đúng

12. Đồng sunfat tan vào trong nước tạo thành dung dịch có
màu xanh lơ, màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch
càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau (thể tích
dung dịch được coi là bằng thể tích nước).
A. dung dịch 1: 100 ml H
2
O và 2,4 gam CuSO
4

B. dung dịch 2: 300 ml H
2
O và 6,4 gam
CuSO
4

C. dung dịch 3: 200 ml H
2
O và 3,2 gam CuSO
4


D. dung dịch 4: 400 ml H
2
O và 8,0 gam
CuSO
4

Hỏi dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?
A. dung dịch 1 B. Dung dịch 2
C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4
Giải

Xét tỷ lệ giữa CuSO
4
và H
2
O trong dung dịch là:

200
2,3
400
0,8
300
4,6
100
4,2

Do vậy A đúng.

13. Hoà tan 5,72 gam Na
2

CO
3
.10 H
2
O (Sôđa tinh thể) vào
44,28 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 4,24 %
B. 5,24 % C. 6,5 %
D. 5%
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Giải
M
Sô đa
= 286 (gam)
Trong 286 gam sôđa thì có 106 gam Na
2
CO
3
.
Vậy trong 5,72 gam sôđa tinh thể có x gam Na
2
CO
3

x = 12,2
286
10672,5



(gam)
Coi 44,28 ml H
2
O có khối lượng là 44,28 gam.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 44,28 + 5,72 = 50
(gam)
và trong 50 gam dung dịch có 2,12 gam chất tan
vậy 100 gam dung dịch có 24,412,2
50
100
(gam)
%24,4%
)(
32

CONa
C

14. Hòa tan 25 gam CaCl
2
.6H
2
O trong 300ml H
2
O. Dung dịch
có D là 1,08 g/ml
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl
2
là:
A. 4% B. 3,8% C. 3,9 % D.

Tất cả đều sai
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl
2
là:
A. 0,37M B. 0,38M C. 0,39M
D. 0,45M

Hãy chọn đáp số đúng.
Giải
a) Khối lượng của CaCl
2
.6H
2
O là: 111 + 108 = 219 (gam)
Gọi x là số gam CaCl
2
trong 25 gam CaCl
2
.6H
2
O
Ta có:
219
111
25

x
x = 12,7 (gam)
Coi khối lượng 300 ml H
2

O tương ứng là 300 gam H
2
O
(D của nước =1) thì khối lượng của cả dung dịch là: 300g
+ 25 g = 325 g.
%9,3%100
325
7,12
%
)(
2

CaCl
C câu C đúng
b) ;
111
7,12
2

CaCl
n MC
CaCl
M
38,0
300
111
10007,12
2





Câu B đúng.

15. a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
96%(D =1,84
g/ml) để trong đó có
2,45 gam H
2
SO
4
?
b) Oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí SO
2
(đktc) vào trong 57,2
ml dung dịch H
2
SO
4

60% (D =1,5 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit
thu được.
Giải
a) Cứ 100 gam dung dịch axit H
2
SO
4

có 96 gam H
2
SO
4

Vậy x gam dung dịch axit H
2
SO
4
có 2,45 gam H
2
SO
4.
x = 552,245,2
96
100
(gam)

Thể tích dung dịch cần phải lấy:
378,1
84,1
552,2

ml
b)
25,0
4,22
6,5
2


SO
n
mol

Ta có phương trình phản ứng: 2SO
2
+ O
2

xt
t

0
2
SO
3

Tỷ lệ : 2 2
0,25
0,25
208025,0
2

SO
m (gam)
Khối lượng dung dịch axit ban đầu là: 57,2 x 1,5 = 85,8
(gam).
Trong 85,8 gam dung dịch có 48,518,85
100
60

(gam)
H
2
SO
4

SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

Tỷ lệ: 1 mol 1 mol
0,25 mol 0,25
mol
5,249825,0
42

SOH
m (gam)
m
dung dịch sau phản ứng
= 20 + 85,8 = 105,8 (gam)

%8,71%100
8,105
5,2448,51

%
42



SOH
C


16. Từ dung dịch NaCl 1 mol/l, hãy trình bày cách pha chế 250
ml dung dịch
NaCl 0,2 mol/l.
Giải
Cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2 mol/ l:
- Tính toán:
+ Tìm số mol NaCl có trong dung dịch cần pha chế:
moln
NaCl
05,0
1000
2502,0



+ Tìm thể tích dung dịch NaCl 1 mol/l trong đó có hòa tan
0,05 mol NaCl.

mlV
dd
50

1
10005,0



- Phần pha chế:
+ Đong lấy 50 ml dung dịch NaCl 1 mol/l cho vào bình
tam giác.
+ Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc
đều, ta được 250 ml
dung dịch NaCl 0,2 mol/l cần pha chế.

17. a) Dung dịch là gì? Em hãy kể vài loại dung môi mà em
thường gặp. Cho ví
dụ về chất tan và chất rắn, chất lỏng, chất khí.
b) Độ tan của một chất là gì? Độ tan phụ thuộc vào yếu tố
nào? Thế nào là
dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?

18. Tính khối lượng muối natri clorua có thể tan trong 830 gam
nước ở 25
0
C. Biết
rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 gam.
Đáp số: 300,46 gam

19. Xác định độ tan của muối Na
2
CO
3

trong nước ở 18
0
C. Biết
rằng ở nhiệt độ
này 53 gam Na
2
CO
3
hòa tan trong 250 gam nước thì được
dung dịch bão hòa.
Đáp số: 21,2 gam

19. Hòa tan m gam SO
3
vào 500 ml dung dịch H
2
SO
4
24,5% (D
= 1,2 g/ml) thu được dung dịch H
2
SO
4
49%. Tính m?
Đáp số: m = 200 gam

20. Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối
12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dung dịch bão

hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối

bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Đáp số: 20%

21. a) Độ tan của muối ăn NaCl ở 20
0
C là 36 gam. Xác định
nồng độ phần trăm
của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b) Dung dịch bão hòa muối NaNO
3
ở 10
0
C là 44,44%. Tính
độ tan của NaNO
3
.
Đáp số: a) 26,47% b) 80 gam

22. Trộn 50 ml dung dịch HNO
3
nồng độ x mol/l với 150 ml
dung dịch Ba(OH)
2
0,2 mol/l thu được dung dịch A. Cho
mẩu quì tím vào dung dịch A thấy quì tím chuyển màu xanh.
Them từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1mol/l vào dung dịch A
thì thấy quì tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x mol/l.
Đáp số: x = 1 mol/l

24. Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành

dung dịch có tính
kiềm.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Đáp số: 66,67%

25. Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nước, dung dịch có khối
lượng riêng là
1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lượt
là:
A. 30% và 100 ml B. 25% và 80
ml
C. 35% và 90 ml D. 20% và
109,4 ml

Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: D đúng

26. Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al
2
(SO
4
)
3
. xH
2
O vào
nước thành dung dịch
A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl
2


dư thì thu được
0,699 gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối
sunfat nhôm
ngậm nước ở trên.
Đáp số: Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O

27. Có 250 gam dung dịch NaOH 6% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung
dịch NaOH 10% để
được dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có
dung dịch NaOH
8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được
dung dịch NaOH 8%.
Tính khối lượng nước bay hơi?
Đáp số: a) 250 gam
b) 10,87 gam
c) 62,5 gam

28. a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % ( D=1,16

g/ ml) để pha 5
lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5 mol/l?
b) Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta
thu được khí H
2

bay ra.

- Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H
2
thoát
ra ở đktc.
- Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng
bột đồng oxit dư
nung nóng thì thu được 5,67 gam đồng. Viết phương
trình phản ứng và tính
hiệu suất của phản ứng này?
Đáp số: a) 213 ml
b) 2,24 lít hiệu suất : 90%.

29. Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu
sau:
a) 250 ml dung dịch có nồng độ 0,1 mol/l của những chất
sau:
- NaCl
- KNO
3

- CuSO
4


b) 200 gam dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
(làm giống bài 16 - phần bài tập có lời giải)

30. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung
dịch NaOH 20%
để thu được dung dịch mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch
thu được sau khi
hòa tan 12,5 gam CuSO
4
.5 H
2
O vào 87,5 ml nước. Biết
thể tích dung dịch
thu được bằng thể tích của nước.
Đáp số: a) 8 gam b) 8% và 0,54 mol/l

31. Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung
dịch NaOH 25 %.
a) Tính nồng độ sau khi trộn.

b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch
này là 1,05.
Đáp số: a) 23,5 %
b) 0,4762 lít

32. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch
NaOH x% để tạo
thành dung dịch 6%. x có giá trị là:

A. 4,7 B. 4,65 C. 4,71
D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: A đúng.

33. Cân 10,6 gam muối Na
2
CO
3
cho vào cốc chia độ. Rót vào
cốc khoảng vài chục ml nước cất khuấy cho muối tan hết.
Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200 ml.Ta được dung
dịch Na
2
CO
3
có khối lượng riêng là1,05 g/ ml.
Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/ l của dung
dịch vừa pha chế.
Đáp số: 5,05% và 0,5 mol/ l

34. Tìm nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được khi trộn
200 ml dung dịch
NaOH 0,01 mol/ l với 50 ml dung dịch NaOH 1 mol/ l. Cho
rằng không có sự
thay đổi thể tích khi pha trộn.
Đáp số: 0,208 mol/l

35. a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch
NaCl 12% để có dung

dịch 8%.
b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H
2
SO
4
50% để thu
được một dung dịch

H
2
SO
4
20%. Tính tỷ lệ về khối lượng nước và lượng dung
dịch axit phải
dùng?
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
. 5 H
2
O và bao nhiêu
gam dung dịch
CuSO
4
4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO
4
8%?
Đáp số: a) 250 g
b)
2
3


c) 466,67 gam

36. Cần phải dùng bao nhiêu lít H
2
SO
4
có tỷ khối d = 1,84 và bao
nhiêu lít nước cất
để pha thành 10 lít dung dịch H
2
SO
4
dó d = 1,28?
A. 6,66 lít H
2
SO
4
và 3,34 lít H
2
O
B. 6,67 lít H
2
SO
4
và 3,33 lít H
2
O
C. 6,65 lít H
2

SO
4
và 3,35 lít H
2
O
D. 7 lít H
2
SO
4
và 3lít H
2
O
Đáp số: Câu B đúng.

37. Hòa tan 25 g CaCl
2
.6 H
2
O trong 300 ml nước. Dung dịch có
d = 1,08 g/ml.
a) Nồng độ phần trăm dung dịch CaCl
2
là:
A. 4% B. 3,8 % C. 3,9% D.
tất cả đều sai.
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl
2
là:
A. 0,37 mol/l B. 0,38 mol/l C. 0,39 mol/l
D. 0,45 mol/l

Đáp số: a) C đúng
b) B đúng

38. Có hai lọ đựng dung dịch H
2
SO
4
. Lọ thứ nhất có nồng độ 1
mol/l, lọ thứ hai có

nồng độ 3 mol/l.
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch
H
2
SO
4
có nồng độ 1,5
mol/l từ hai dung dịch axit H
2
SO
4
đã cho.

39. Trộn V
1
lít dung dịch HCl 0,6 mol/l với V
2
lít dung dịch
NaOH 0,4 mol/l thu
được 0,6 lít dung dịch A. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể

hòa tan hết 1,02
gam Al
2
O
3
. Thể tích V
1
và V
2
cần dùng là:
A. V
1
= V
2
= 0,28 lít B. V
1
=V
2

=0,3 lít
C. V
1
= 0,22 lít; V
2
= 0,38 lít D. tất cả đều
sai
Đáp số: Câu D đúng

40. A là dung dịch HCl có nồng độ 0,3 mol/l; B là dung dịch HCl
có nồng độ 0,6

mol/l.
a) Trộn A và B theo tỷ lệ thể tích V
A
: V
B
= 2 : 3 được dung
dịch C.
Hãy tính nồng độ mol/ l của dung dịch C?
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào để được dung dịch HCl có
nồng độ 0,4 mol/l.
Đáp số: a) 0,36 mol/l
b) Tỷ lệ n
A
: n
B
= 2 : 1

41. Hòa tan 2,3 gam natri kim loại vào 197,8 gam nước.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
b) Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được. Biết dung dịch thu
được có khối
lượng riêng d = 1,08 g/ ml.
Đáp số: a) 2% b)0,54 mol/l


42. Tính tỷ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (d = 1,2 g/ml) và tỷ
lệ thể tích dung dịch HCl 13%
(d= 1,123 g /ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 mol/l.
A.
3

1
B.
3
2
C.
3
5,1

D.
3
4

Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp số: A đúng.

43. a) Đem hòa tan 246 gam muối FeSO
4
.7H
2
O vào nước thu
được 1122 gam dung
dịch FeSO
4
. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
FeSO
4
?
b) Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch
HCl 10% thì thu
được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm?

c) Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800
gam dung dịch NaCl
30% ở 40
0
C xuống 20
0
C. Biết độ tan ở 20
0
C là 36 gam
Đáp số: a) 12%
b) 5,625%
c) 86,4 gam

44. Biết độ tan của muối KCl ở 20
0
C là 34 gam. Một dung dịch
KCl nóng có chứa
50 gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về nhiệt độ
20
0
C.
Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch
b) có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
Đáp số: a) 44,2 gam

b) 5,8 gam

45.Thêm nước vào 28,6 gam Na
2

CO
3
.10H
2
O cho đủ 200 ml dung
dịch thu được
dung dịch có khối lượng riêng là 1,05 g/ml.
a) Dung dịch có nồng độ phần trăm là:
A. 3,76% B. 5,05%
C. 10,7%
D.6,56%
b) Dung dịch có nồng độ mol/l là:
A. 0,5 mol/l B. 0,8 mol/l C. 1,6 mol/l
D. 2,7 mol/l
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Đáp số: a) Câu B đúng
b) Câu A đúng

16. Hòa tan 224 ml khí HCl (đktc) trong 200 ml nước. Biết
rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Dung
dịch HCl thu được sau phản ứng có nồng độ mol/l là:
A. 0,5 mol/l B. 0,05 mol/l C. 0,3 mol/l
D. 0,03mol/l
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Đáp số: Câu B đúng.

47.a) Làm bay hơi75 ml nước từ dung dịch H
2
SO
4

có nồng độ
20% được dung dịch
mới có nồng độ 25%.
Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết khối
lượng riêng của
nước D = 1 g/ml.
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548
gam dung dịch
muối ăn bão hòa ở 50
0
C xuống 0
0
C. Biết độ tan của NaCl ở
50
0
C là 37 gam và

ở 0
0
C là 35 gam.
Đáp số: a) 375 gam
b) 8 gam
48. Hoà tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và
dung dịch B với
nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần
trăm của dung
dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B
theo tỷ lệ khối lượng
m
A

: m
B
= 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần
trăm là 20%. Nồng
độ phần trăm của hai dung dịch A và dung dịch B lần lượt là:
A. 24,7% và 8,24%
B. 24% và 8%
C. 27% và 9 %
D. 30% và 10%
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp số: A đúng.

49. Hòa tan 6 gam magie oxit vào 50 ml dung dịch H
2
SO
4
(khối
lương riêng D =
1,2 g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng H
2
SO
4
đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H
2
SO
4
.

d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn sau phản
ứng.
Đáp số: b) 14,7 gam
c) 24,5%
d) 27,27%

38. a) Tính nồng độ mol/ l của dung dịch thu được nếu như người
ta cho thêm nước

vào 400 gam dung dịch NaOH 20% để tạo ra 4lít dung
dịch mới.
b) Cho 40 ml dung dịch NaOH 1 mol/l vào 60 ml dung dịch
KOH 0,5 mol/l.
Nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch lần lượt là:
A. 0,2 mol/l và 0,3 mol/l B. 0,3 mol/l
và 0,4 mol/l
C. 0,4 mol/l và 0,1mol/l D. 0,4 mol/l
và 0,3 mol/l
Chọn phương án đúng và giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp số: a) n
NaOH
= 2 mol; C
M
= 0,5 mol/l
b) D đúng

39. Muốn thêm nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1mol/l để thu
được dung dịch có
nồng độ 0,1 mol/l thì lượng nước phải thêm vào là:


A. 20 lít B. 16 lít C. 18 lít
D. 22 lít
Hãy chọn đáp số đúng và giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp số: C đúng.

A. VUI ĐỂ HỌC
Lấy cùng một lượng m (gam) mỗi kim loại Mg, Al, Zn lần lượt
bỏ vào ba bình đều chứa 150 ml dung dịch H
2
SO
4
0,2 mol/l.
Giải thích và cho biết trường hợp nào lượng H
2
thu được nhiều
nhất.
Giải đáp:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2


24
m

mol
24
m
mol
2Al + 3 H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3


+ 3H
2



27
m
mol
18
27
.
2
3 mm


mol
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2


65
m
mol
65
m
mol
Với m > 0 ta luôn có
18
m
>
24
m
>
65
m
, nhưng lượng hiđro tối đa
thu được bằng:
moln
H

03,02,015,0
2
nên có bốn khả năng xảy ra tuỳ theo
m:
1. Khi m 1,95 gam tức là
65
m
0,03 mol, lượng hiđro thu
được là như nhau trong cả ba trường hợp, đều bằng 0,03 mol.
2. Khi 0,72 gam

1,95 gam tức là
24
m
0,03 mol >
65
m
,
lượng hiđro thu được nhiều nhất trong hai trường hợp là Mg
vag Al, đều bằng 0,03 mol.
3. Khi 0,54 gam

m <0,72 gam, tức là
18
m
0,03 mol >
24
m
,
lượng hiđro thu

được nhiều nhất trong trường hợp Al và bằng 0,03 mol.
Khi 0 < m < 0,54 gam tức là: 0,03 mol >
18
m
>
24
m
>
65
m
,
lượng hiđro thu được
nhiều nhất trong trường hợp Al và bằng
18
m
mol < 0,03 mol.
Chú thích: Câu đố này cho ta thấy cần phân biệt hai đại
lượng thường dùng
trong hóa học là khối lượng (số gam) và lượng
chất ( số mol).


Cùng nội dung như trên, nhưng nếu cho:" lấy cùng một
lượng chất mỗi kim
loại " việc giải sẽ đơn giản hơn. Chỉ khi n
kim loại
0,03
mol thì lượng hiđro
thu được là như nhau trong cả ba trường hợp.
Khi n

kim loại
< 0,03 mol thì lượng hiđro thu được trong
trường hợp Al là nhiều
nhất và bằng 0,03 mol nếu: 0,02 mol

n
kim loại
< 0,03 mol,
bằng 1,5 n
kim loại

khi n
kim loại
< 0,02 mol.

Những câu đố về NaCl

1. Thành phần chính muối ăn
Natri clorua vị mặn
Là hợp chất ion
Có đơn phân tử không?

2 Muối ăn rất cần thiết
Với cơ thể chúng ta
Mỗi ngày cần bao nhiêu
Liệu các bạn có biết?

3. Trong cơ thể con người
Nước chiếm hai phần ba
Tỉ lệ muối bao nhiêu

So với nước cơ thể

4. Vải màu giặt hay phai
Ngâm muối trước khi giặt
Thuốc nhuộm khó bị trôi
Hãy giải thích tại sao?


5. Dung dịch muối đẳng trương
Phòng viêm họng. sâu răng
Rửa vết thương mau khỏi
Cách pha nước muối ấy?

6. Hạt muối mang vị mặn
Nhắc nhở nghĩa thuỷ chung
Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.

Giải đáp:
1. Không
2. 10 - 15 gam
3. 0,9%
4. Do muối làm giảm bớt độ hòa tan của thuốc nhuộm trong
nước. Ngoài ra muối phân ly ra ion dương và ion âm có
thể làm tăng sự kết hợp của thuốc nhuộm với sợi vải do
đó làm cho thuốc
nhuộm vải khó bị trôi và vải ít phai khi giặt.)
5. Pha 9 gam muối vào 1 lít nước đun sôi, y học gọi là dung
dịch muối đẳng
trương. Pha đặc hơn gọi là dung dịch muối ưu trương,

pha loãng hơn gọi
là dung dịch muối nhược trương.)
6. Ở các nước Liên Xô cũ người ta đón khác quý bằng bánh
mỳ và muối. Ca
dao Việt Nam có câu:
Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau