Phần tử của tập hợp là gì
Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp1.Tập hợpTập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Show
Ví dụ:
2. Cách viết tập hợp
+ Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp: Ví dụ:A = {1; 2; 3; 4; 5} + Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: Ví dụ:A = {x N| x < 5}
+ 2 A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A. + 6 A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A. * Chú ý:
Ví dụ:Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}
* Cách tính tổng số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n. Trả lời câu hỏi trong bài Tập hợp. Phần tử của tập hợpCâu hỏi 1 (Bài 1 Trang 6, SGK Toán 6 tập 1)Đề: Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 2 D; 10 D. Lời giải: Tập hợp D = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } Điền kí hiệu thích hợp: 2 D; 10 D Câu hỏi 2 (Bài 1 trang 6, SGK Toán 6 Tập 1)Đề: Viết tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG. Lời giải: A = { N, H, A, T, R, G } Giải thích: Các chữ cái trong từ NHA TRANG gồm N, H, A, T, R, A, N, G. Tuy nhiên, trong các chữ cái trên, chữ N và chữ A được xuất hiện 2 lần, nên ta chỉ viết mỗi chữ một lần cho phù hợp với quy tắc chung. Giải bài tập lớp 6 trang 6Bài 1 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1Đề bài: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: A 16 A Giải: Viết tập hợp A: Cách 1: Liệt kê các phân tử: A = {9; 10; 11; 12; 13}. Cách 2: Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = {x N |8 < x < 14} Điền ký hiệu thích hợp là: 12 A; 16A. Lưu ý: Vì phần tử của A là số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 nên 8 và 14 không thuộc tập hợp A. Bài 2 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1Đề bài: Viết tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC. Giải: Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC là: {T; O; A; N; H; C} Lưu ý: Ở đây ta áp dụng quy tắc mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần. Bài 3 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1Đề bài: Cho hai tập hợp: A = {a, b} ; B = {b, x, y}. Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông: x A ; y B ; b A ; b B. Giải:xA ; y B ; b A ; b B Bài 4 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1Đề bài: Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H. Giải: A = {15; 26}, B = {1; a; b}, M = {bút}, H = {sách; vở; bút}. Lưu ý: Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Ở đây bút vừa là phần tử của tập hợp M, vừa là phần tử của H. M là tập hợp con của tập hợp H. Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1Đề bài: a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm. b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày. Giải: a) A = {tháng tư; tháng năm; tháng sáu}. Lưu ý: Vì mỗi quý có 3 tháng, ở đây ta chỉ tập hợp các tháng của quý hai theo yêu cầu của đề bài. b) B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11} Lưu ý: Trừ các tháng có trong tập hợp B ở trên và Tháng 2 thì chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thì mỗi tháng còn lại đều có 31 ngày. Đây là số ngày cố định trong 1 tháng, chúng ta hãy ghi nhớ nhé. Bài viết liên quan
Video liên quan |