Phí cấp biển số xe máy 2022

Lệ phí cấp biển số xe máy: Xe càng đắt phí càng cao [Ảnh minh họa]

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đối với xe máy

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

[Trị giá của xe máy là giá tính lệ phí trước bạ]

Đối với ô tô, sơ mi rơ moóc

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

Trong đó:

- Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;

- Khu vực II gồm:

+ Thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, thành phố Hải Phòng.

+ Các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;

- Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 229/2016/TT-BTC.

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

  • 1. Mức phí đăng ký xe máy: Lệ phí trước bạ
    • 1.1 Phí trước bạ khi mua xe máy mới tại thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh, thị xã
    • 1.2 Phí trước bạ khi mua xe máy mới tại các khu vực còn lại
    • 1.3 Phí trước bạ đối với xe cũ đã qua sử dụng
  • 2. Mức phí đăng ký xe máy: Mức phí phí ra biển số xe máy
  • 3. Phí đăng ký xe máy: Phí công chứng hợp đồng mua bán xe

Sau khi mua xe người điều khiển phương tiện cần đăng ký xe máy theo đúng quy định của pháp luật. Ngoài thủ tục thì mức phí đăng ký xe máy cũng là vấn đề được quan tâm hằng đầu hiện nay. Hiểu được những thắc mắc đó các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi ngay bài viết giới thiệu về tất cả các khoản phí cần đóng khi đăng ký xe máy năm 2022 nhé.

Xem thêm:

  • Thủ tục và phí đổi biển số xe máy khác tỉnh theo đúng quy định 2022
  • Nắm rõ thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh theo quy định mới nhất
  • Kinh nghiệm sang tên xe máy cùng tỉnh
  • Quy định mới nhất về Làn đường dành cho xe máy
  • Tìm hiểu các cách tra cứu biển số xe máy nhanh chóng nhất

1. Mức phí đăng ký xe máy: Lệ phí trước bạ

Phí đăng ký xe máy

Đây là khoản thuế phí bắt buộc phải đóng trước khi nộp hồ sơ đăng ký xe máy. Địa điểm nộp tại Phòng thuế nơi đăng ký thường trú. Về mức phí đăng ký xe máy này thì tùy vào từng khu vực cũng như loại xe sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

1.1 Phí trước bạ khi mua xe máy mới tại thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh, thị xã

Theo điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP có quy định về mức lệ phí trước bạ khi mua xe máy mới tại khu vực các thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh và thị xã như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%.

1.2 Phí trước bạ khi mua xe máy mới tại các khu vực còn lại

Cũng căn cứ vào Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức lệ phí trước bạ của các thành phố còn lại là:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%.

1.3 Phí trước bạ đối với xe cũ đã qua sử dụng

Trường hợp khi mua xe máy cũ thì lệ phí trước bạ sẽ phụ thuộc vào % chất lượng giá trị còn lại của xe. Cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ = [Giá trị mua mới của xe x % chất lượng còn lại của xe] x 1%

Theo đó, với những chiếc xe máy có thời gian sử dụng càng lâu thì chất lượng còn càng thấp do đó lệ phí trước bạn sẽ vì thế mà ít hơn. Theo quy định % chất lượng còn lại của xe được tính như sau:

TT

Thời gian đã sử dụng

Giá trị còn lại so với xe mới

 1

Trong 01 năm

90%

 2

Từ trên 01 đến 03 năm

70%

 3

Từ trên 03 đến 06 năm

50%

 4

Từ trên 06 đến 10 năm

30%

 5

Trên 10 năm

20%

Bảng % chất lượng còn lại của xe máy cũ

2. Mức phí đăng ký xe máy: Mức phí phí ra biển số xe máy

Bên cạnh lệ phí trước bạ thì chúng ta sẽ mất thêm khoản lệ phí đăng ký xe máy nữa đó là phí cấp biển. Sau khi đăng ký và được xét duyệt hồ sơ theo đúng quy định, tài xế sẽ được cấp biển số xe máy. Về chi phí biển số xe máy được quy định như sau:

 Xe < 15 triệu đồng

Xe từ trên 15 – 40 triệu đồng

Xe > 40 triệu đồng

Xe máy 3 bánh cho người tàn tật

Khu vực I

500.000 đồng – 01 triệu đồng

01 – 02 triệu đồng

02 – 04 triệu đồng

50.000 đồng

Khu vực II

200.000 đồng

400.000 đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Khu vực III

50.000 đồng.

50.000 đồng

50.000 đồng

50.000 đồng

Bảng lệ phí cấp biển số xe máy theo từng khu vực

3. Phí đăng ký xe máy: Phí công chứng hợp đồng mua bán xe

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe

Để có thể hoàn thành thủ tục đăng ký xe máy thì bắt buộc các bạn cần phải công chứng hợp đồng mua bán xe. Địa điểm công chứng đó là UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú. Về mức phí công chứng thì khá rẻ, cụ thể theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC có quy định như sau:

+ Với những hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản < 50 triệu đồng thì mức phí đăng ký xe máy công chứng sẽ là 50.000VNĐ

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 50 – 100 triệu đồng thì mức phí công chứng sẽ là 100.000VNĐ

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 100 – 1 tỷ đồng thì mức phí công chứng sẽ là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 1 – 3 tỷ đồng thì mức phí đăng ký xe máy công chứng sẽ là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 3 – 5 tỷ đồng thì mức phí công chứng sẽ là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 5 – 10 tỷ đồng thì mức phí đăng ký xe máy công chứng sẽ là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản từ 10 – 100 tỷ đồng thì mức phí đăng ký xe máy công chứng sẽ là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

+ Với hợp đồng mua bán xe có giá trị tài sản >100 tỷ đồng thì mức phí công chứng sẽ là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng

Trên đây là bài viết chia sẻ 3 mức chi phí đăng ký xe máy theo quy định 2022 mà bạn nên biết để có thể chuẩn bị đủ số tiền theo quy định. Chắc chắn với ít phút lưu lại trên bài viết này đã mang đến cho các bạn đọc giả thêm nhiều kiến thức bổ ích. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo địa chỉ website: //zestech.vn/ nếu muốn biết thêm nhiều kiến thức bổ ích về màn hình android ô tô nhé!

Xem thêm bài viết cùng chủ đề:

  • Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký xe máy mới nhất 2022
  • Mức phí đăng ký xe máy theo quy định 2022 là bao nhiêu?
  • Các cách mua bảo hiểm xe máy online nhanh chóng và đơn giản nhất

Tôi là Trần Thị Khánh Tâm. Có đam mê với các sản phẩm và thiết bị ô tô thông minh nên đang tập trung phát triển sự nghiệp về lĩnh vực này. Hiện nay đang làm việc tại công ty phân phối độc quyền các sản phẩm nhãn hiệu ZESTECH của công ty Shenzhen Zest Technology CoLtd – một trong những công ty hàng đầu về sản xuất sản phẩm điện tử tiện ích ô tô tại Trung Quốc. Với mong muốn giới thiệu đến các bạn đọc giả thêm nhiều thông tin hữu ích, tôi đã soạn thảo những nội dung có kiến thức chuyên môn sâu liên quan đến lĩnh vực ô tô. Mong nó đem lại những trải nghiệm mới lạ và hữu ích cho các bạn đọc giả.

Chủ Đề