Phương pháp bón vôi để cải tạo đất mặn nhằm khử đối tượng nào sau đây

05/11/2020 7,015

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: [Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho đất chua để khử độ chua của đất].

Giang [Tổng hợp]

Đáp án: B

Giải thích: [Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho đất chua để khử độ chua của đất].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1:Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần:

A. Trồng cây chịu mặn.

B. Bón nhiều phân đạm, kali.

C. Bón bổ sung chất hữu cơ.

D. Tháo nước để rửa mặn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Tháo nước để rửa mặn.

Giải thích: Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần tháo nước để rửa mặn. Sau khi rửa mặn cần bón bổ sung chất hữu cơ cho đất – SGK trang 33

Câu 2: Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn:

A. Lên liếp [làm luống] hạ thấp mương tiêu mặn.

B. Tháo nước rửa mặn.

C. Bón vôi.

D. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Lên liếp [làm luống] hạ thấp mương tiêu mặn.

Giải thích: Biện pháp cải tạo đất mặn: biện pháp thủy lợi, bón vôi, trồng cây chịu mặn – SGK trang 32, 33

Câu 3:Đất mặn chứa nhiều ion Na+ sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Trồng cây chịu mặn.

B. Bón vôi, rửa mặn.

C. A và B

D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. A và B

Giải thích: Đất mặn chứa nhiều ion Na+ nên sử dụng biện pháp: trồng cây chịu mặn, bón vôi, rửa mặn để làm giảm lượng natri trong đất – SGK trang 33

Câu 4:Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở...........và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là..........:

A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.

B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen.

C. vùng đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt.

D. vùng trung du miền núi; cây Bạch đàn, cây Keo.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói.

Giải thích: Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển và cây trồng phát thích hợp trên đất mặn là cây Cói – SGK trang 31, 33

Câu 5: Nguyên nhân hình thành đất phèn là do:

A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.

B. Đất có nhiều H2SO4.

C. Đất bị ngập úng.

D. Đất có nhiều muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh.

Giải thích:Nguyên nhân hình thành đất phèn là do đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh – SGK trang 33

Câu 6:Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:

A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.

B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.

C.Có xác sinh vật.

D.Có chứa S.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.

Giải thích: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện: yếm khí, thoát nước, thoáng khí – SGK trang 33

Câu 7:Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:

A. pH < 7.

B. pH < 4.

C. pH > 7.

D. pH > 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. pH < 4.

Giải thích:Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có pH < 4 – SGK trang 33

Câu 8:Bón vôi cho đất phèn có tác dụng:

A. Tăng chất dinh dưỡng cho đất.

B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.

C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.

D. Khử mặn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm.

Giải thích: Bón vôi cho đất phèn có tác dụng khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do – SGK trang 33

Câu 9:Đất mặn có đặc điểm:

A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.

B. Phản ứng chua.

C. Phản ứng kiềm.

D. Phản ứng vừa chua vừa mặn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Phản ứng trung tính, hơi kiềm.

Giải thích: Đất mặn có đặc điểm là phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu – SGK trang 31

Câu 10: Đi làm ruộng về móng chân bị vàng. Theo em đất này thuộc loại đất nào?

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất xám bạc màu.

D. Đất mặn và đất phèn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Đất phèn.

Giải thích:Đi làm ruộng về móng chân bị vàng do đất phèn

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-10.jsp

Tóm tắt lý thuyết

  • Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
  • Chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng ven biển như Nam Định, Thái Bình, Cà Mau

Có 2 nguyên nhân chính hình thành đất mặn:

  • Do nước biển tràn vào
  • Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm nên làm đất nhiễm mặn

Hình 1. Nguyên nhân gây nhiễm mặn tầng đất mặt

2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn

  • Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60%
  • Dung dịch đất chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4
  • Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm
  • Nghèo mùn, nghèo đạm
  • Hoạt động của vi sinh vật yếu

3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn

a. Biện pháp cải tạo:
  • Biện pháp thuỷ lợi: 
    • Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lý
    • Nhằm ngăn nước biển tràn
    • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc rửa mặn
  • Biện pháp bón vôi
    • Bón vôi có tác dụng đẩy ion Na+ ra khỏi bề mặt keo đất
    • Sau đó tiến hành tháo nước vào ruộng để rửa mặn, sau 1 thời gian cần bổ sung chất hữu cơ cho đất sau khi bón vôi
  • Trồng cây chịu mặn: 
    • Làm giảm bớt Na trong đất sau đó sẽ trồng các cây trồng khác
    • Làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất nông nghiệp
b. Sử dụng đất mặn
  • Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa [lúa đặc sản], cói
  • Nuôi trồng thuỷ sản
  • Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường

II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN

1. Nguyên nhân hình thành

  • Đất phèn là loại đất được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh
  • Các xác sinh vật này bị phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh [S]
  • Trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh [S] sẽ kết hợp với sắt [Fe] trong phù sa để tạo thành hợp chất pyrit [FeS2], trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa hình thành axit sunphuric [H2SO4] làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy, tầng chứa FeS2 còn được gọi là tầng sinh phèn

​2. Đặc điểm, tính chất đất phèn

  • Có thành phần cơ giới nặng
  • Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nhiều vết nứt nẻ
  • Đất rất chua, pH

Chủ Đề