Phương pháp kê khai thường xuyên La gì

Hàng tồn kho quá ít hoặc quá nhiều đều gây ra những thiệt hại, phát sinh không đáng có cho doanh nghiệp. Cách kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả là một bài toán khó của doanh nghiệp, đòi hỏi sự cẩn thận chính xác ở người nhân viên, bên cạnh đó là khả năng phân tích, tầm nhìn chiến lược của người quản lý.

Hiện nay có 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho phổ biến đang được áp dụng tại nhiều doanh nghiệp là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên trong mỗi doanh nghiệp khi hạch toán kế toán chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp.

Trong phạm vi nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi xin phép chia sẻ những kiến thức xoay quanh nội dung quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Nội dung quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là việc theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống; Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho; Giá trị hàng xuất có thể tính được ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ ngay khi có yêu cầu chỉ thị báo cáo từ ban lãnh đạo.

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ.

2. Chứng từ sử dụng trong quá trình kê khai:

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

- Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa.

- .

3. Đặc điểm quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp kê khai thường xuyên có tính linh hoạt cao, giúp bộ phận kho và các bộ phận liên quan có thể kiểm soát, đánh giá về số lượng và giá trị hàng tồn kho trong mọi thời điểm, trường hợp đột xuất.

- Việc theo dõi chặt chẽ sẽ giúp cho việc điều chỉnh, đưa ra các kế hoạch chiến lược mới nhanh chóng, hiệu quả và kịp thời với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Giảm thiểu các sai sót trong quá trình ghi chép và quản lý.

- Phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với các đơn vị có giá trị hàng tồn kho lớn, sử dụng thường xuyên như nguyên vật liệu, vật tư; máy móc, thiết bị hàng kỹ thuật công nghệ chất lượng cao,..

4. Các loại tài khoản sử dụng trong việc quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tài khoản 152 Nguyên vật liệu: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.

- Tài khoản 151 Hàng mua đi đường: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.

- Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp này còn sử dụng một số tài khoản khác như 111, 112, 133, 141, 331, 515,

5. Phương pháp hạch toán

a. Hạch toán tổng hợp tăng Nguyên vật liệu:

· Tăng do mua ngoài:

- TH1: Vật liệu và hóa đơn về cùng thời điểm. Bút toán ghi:

Nợ TK 152: Giá thực tế

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 331, 141, 311,: Tổng thanh toán

- TH2: Vật tư chuyển về trước hóa đơn nhận sau.

+ Nếu hóa đơn về trong kỳ: hạch toán như trường hợp 1

+ Cuối kỳ hóa đơn chưa về. Bút toán:

Nợ TK 152: Giá tạm tính

Có TK 331

+ Sang tháng sau hóa đơn mới về, kế toán ghi bổ sung hoặc ghi âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hóa đơn:

Nợ TK 152: Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Giá thanh toán trừ (-) giá tạm tính

- TH3: Hóa đơn được gửi về trước, hàng hóa vật tư nhận sau:

+ Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toán giống trường hợp 1

+ Cuối kỳ vật tư chưa về, bút toán ghi:

Nợ TK 151: Giá vật tư

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331, 111, 112,... Tổng số tiền

+ Sang kỳ sau vật tư về, bút toán ghi

Nợ TK 152: Nếu nhập kho

Nợ TK 621, 627, 642  Nếu sử dụng ngay

Có TK 151

· Tăng do các nguyên nhân khác:

Nợ TK 152: nguyên vật liệu tăng
Có TK 411: được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: được viện trợ, biếu tặng
Có TK 154: thuê ngoài gccb hoặc tự sản xuất đã hoàn thành
Có TK 154, 711: thu hồi phế liệu trong sản xuất, thanh lý TSCĐ
Có TK 621, 627, 641, 642: sử dụng còn thừa nhập lại kho
Có TK 1388: nhập vật tư từ cho vay, mượn
Có TK 128, 222: nhận lại vốn góp liên doanh
Có TK 3381: kiểm kê thừa
Có TK 412: đánh giá tăng nguyên vật liệu

b. Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:

Nợ TK 621, 627, 641, 641: Theo giá

Có TK 152: giá trị xuất

c. Xuất góp liên doanh

Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá, chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị ghi sổ được phản ánh trên tài khoản chênh lệch đánh giá tài sản:

Nợ TK 128, 222: Giá trị vốn góp

Nợ TK 811: Phần chênh lệch tăng

Có TK 152: Giá trị xuất thực tế

Có TK 711: Phần chênh lệch giảm

d. Xuất vật liệu bán:

- Phản ánh giá vốn, bút toán ghi:

Nợ TK 632: Trị giá xuất

Có TK 152

- Phản ánh Doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131: Giá bán cả thuế GTGT

Có TK 511: Giá bán chưa Thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

e. Kiểm kê thiếu NVL:

Nợ TK 1381

Có TK 152

f. Xử lý chỗ thiếu:

Nợ TK 1388, 334, 111, 112: Cá nhân bồi thường

Nợ TK632: Tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 1381

g. Xuất cho các mục đích khác:

Nợ TK 154: Thuê ngoài gia công chế biến

Nợ TK 1388, 136: Cho vay, cho mượn

Nợ TK 411: trả lại vốn góp liên doanh

Nợ TK 4312: Viện trợ, biếu tặng

Nợ TK 412: Đánh giá giảm NVL

Có TK 152: NVL giảm

Xem thêm:

>>> Phần mềm quản lý hàng tồn kho hiệu quả

>>> Phần mềm ERP của BRAVO

Video liên quan