Đông Á là khu vực rộng lớn tiếp giáp với Thái Bình Dương, có điều kiện tự nhiên rất nhiều chủng loại. Đây là khu vực được con người khai phá từ lâu đời nên phong cảnh tự nhiên bị chuyển đổi thâm thúy. Vậy quốc gia nào sau đây ko thuộc lãnh thổ Đông Á là câu hỏi được rất nhiều độc giả quan tâm tìm hiểu.Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây.
Câu hỏi:
Quốc gia nào sau đây ko nằm ở Đông Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Việt Nam, Thái Lan.
D. Đài Loan, Mông Cổ
Trả lời: Câu trả lời xác thựcđể trả lời C: Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia ko nằm trong lãnh thổ của khu vực Đông Á.
Giảng giải rằng việc chọn câu trả lời C là câu trả lời đúng vì:
Đông Á là khu vực rộng lớn tiếp giáp với Thái Bình Dương, có điều kiện tự nhiên rất nhiều chủng loại. Đây là khu vực được con người khai phá từ lâu đời nên phong cảnh tự nhiên bị chuyển đổi thâm thúy.
Lãnh thổ Đông Á bao gồm hai phần không giống nhau: lục địa và hải đảo.
Đông Á có 8 quốc gia thuộc khu vực Đông Á bao gồm: Trung Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, Ma Cao, Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung Quốc. Tây giáp Lào và Campuchia. Phía Đông và Nam giáp biển Đông. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
Thái Lan là một quốc gia độc lập có chủ quyền ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanmar và biển Andaman.
Có thể thấy, Việt Nam và Thái Lan đều thuộc khu vực Đông Nam Á. Vì vậy, đáp án đúng cho câu hỏi quốc gia nào sau đây ko thuộc lãnh thổ Đông Á là đáp án: C. Việt Nam, Thái Lan.
Đại Đông Á, Đông Á [chữ Hán: 東亞; bính âm: Dōngyà; tiếng Nhật: 東アジア; Hangul: 동아시아] hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay các văn minh và văn hóa.
Thành phố Đài Bắc của Đài Loan
Bản đồ Đông Á [xanh] trên thế giới.
Đông Á
Các quốc gia
- Đài Loan
- Trung Quốc
- Mông Cổ
- Nhật Bản
- Hàn Quốc
- Bắc Triều Tiên
Các vùng lãnh thổ tự trị phụ thuộc
- Hồng Kông
- Ma Cao
Các thành phố lớn của các quốc gia
Danh sách
-
- Thượng Hải
- Bắc Kinh
- Quảng Châu
- Trùng Khánh
- Thiên Tân
- Cáp Nhĩ Tân
- Ürümqi
- Đài Trung
- Cao Hùng
- Đài Bắc
- Hồng Kông [Trung Quốc]
- Ma Cao [Trung Quốc]
- Tokyo
- Yokohama
- Osaka
- Nagoya
- Sapporo
- Fukuoka
- Kobe
- Seoul
- Busan
- Incheon
- Daegu
- Daejeon
- Ulsan
- Gwangju
- Bình Nhưỡng
- Kaesong
- Sinuiju
- Ulaanbaatar
- Darkhan
- Erdenet
- Khác
Diện tích• Tổng cộng11.839.074 km2 [4,571,092 mi2]
- UTC+7 [Mông Cổ]
- UTC+8 [Mông Cổ, Trung Quốc]
- UTC+9 [Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên]
Ngôn ngữ và họ ngôn ngữ
- Tiếng Trung
- Tiếng Mông Cổ
- Tiếng Nhật
- Tiếng Triều Tiên
- Khác
Khu vực địa lý này bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc.[1][2][3][4][5][6][7][8][9] Người dân bản địa trong khu vực được gọi là người Đông Á. Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc.[10]
Về mặt địa lý, nó chiếm khoảng 11.839.074 km², hay 25% diện tích của châu Á.
Về mặt văn hóa-chính trị-kinh tế-xã hội và lịch sử..., nó bao gồm các cộng đồng là một phần của ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, thể hiện rõ nét trong các ảnh hưởng lịch sử từ chữ Hán, Khổng giáo và Tân Khổng giáo, Phật giáo Đại thừa, Lão giáo. Tổ hợp này của ngôn ngữ, quan niệm chính trị và tín ngưỡng bao phủ sự phân chia địa lý của Đông Á.
Trung Quốc | 16,642.318 | 8,583 | 23,122.027 | 16,624 |
Hồng Kông | 368.633 | 44,999 | 453.019 | 61,015 |
Đài Loan | 759.104 | 24,227 | 1,175.308 | 49,827 |
Ma Cao | 39.449 | 79,563 | 73.579 | 114,430 |
Nhật Bản | 5,378.136 | 38,550 | 5,405.072 | 42,659 |
Triều Tiên | N/A | N/A | N/A | N/A |
Hàn Quốc | 1,806.707 | 29,730 | 2,026.651 | 39,387 |
Mông Cổ | 14.233 | 3,553 | 38.395 | 12,551 |
China | 中国 | Trung Quốc | People’s Republic of China | 中华人民共和国 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
Hong Kong | 香港 | Hồng Kông | Hong Kong Special Administrative Region of the People’s Republic of China |
中華人民共和國香港特別行政區 | Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
Macau | 澳門 | Ma Cao | Macao Special Administrative Region of the People’s Republic of China |
中華人民共和國澳門特別行政區 Região Administrativa Especial de Macau da República da China |
Đặc khu hành chính Ma Cao thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
Taiwan hoặc Chinese Taipei | 臺灣 hoặc 中華臺北 |
Đài Loan hoặc Đài Bắc Trung Hoa | Republic of China | 中華民國 | Trung Hoa Dân Quốc hoặc Đài Bắc Trung Hoa | |
Japan | 日本 | Nhật Bản | Japan | 日本国 | Nhật Bản Quốc | |
Mongolia | Монгол улс | Mông Cổ | Mongolia | Монгол Улс(ᠮᠣᠩᠭᠤᠯ ᠤᠯᠤᠰ ) |
Mông Cổ Quốc | |
North Korea | 조선 hoặc 북조선 | Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên | Democratic People’s Republic of Korea | 조선민주주의인민공화국 | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | |
South Korea | 한국 | Hàn Quốc | Republic of Korea | 대한민국 [大韓民國] | Đại Hàn Dân Quốc |
Trung Quốc | 9,640,011[14] | 1.427.647.786 | 138 | 0.761 | Bắc Kinh |
Hồng Kông | 1,104 | 6,390 | 0.949 | Hồng Kông | |
Ma Cao | 30 | 18,662 | 0.922 | Ma Cao | |
Đài Loan | 36,188 | 639 | 0.916 | Đài Bắc[15] | |
Nhật Bản | 377,930 | 127.202.192 | 337 | 0.919 | Tokyo |
Triều Tiên | 120,538 | 25.549.604 | 198 | 0.595 | Pyongyang[16] |
Hàn Quốc | 100,210 | 51.171.706 | 500 | 0.916 | Seoul |
Mông Cổ | 1,564,100 | 3.170.216 | 2 | 0.737 | Ulaanbaatar |
Theo quan điểm chính thống hiện nay, khu vực địa lý Đông Á hoặc Đông Bắc Á gồm các quốc gia dưới đây:
Đông Á về mặt địa lý
- Trung Quốc
- Hồng Kông
- Ma Cao
- Đài Loan
- Triều Tiên
- Hàn Quốc
- Nhật Bản
- Mông Cổ
Các quốc gia hay khu vực sau đôi khi cũng được coi là một phần của khu vực địa lí Đông Á:
- Vùng Viễn Đông của Nga [tức khu vực ven Thái Bình Dương thuộc Nga nằm ở phía đông sông Amur]-[hoặc là Đông Á, Trung Á hoặc là Bắc Á].
Lý do chính trong sự không đồng thuận về vấn đề này là sự khác biệt giữa các định nghĩa địa lý và văn hóa của thuật ngữ "Đông Á". Viễn cảnh chính trị cũng là một yếu tố quan trọng.
Theo quan điểm chính thống hiện nay, vùng văn hóa Đông Á [hay còn gọi là Khối Đồng Văn Hoa Hạ] gồm các quốc gia và cộng đồng dưới đây:
- Trung Quốc
- Hồng Kông
- Ma Cao
- Đài Loan
- Triều Tiên
- Hàn Quốc
- Nhật Bản
- Việt Nam
- Cộng đồng người Hoa [ở Đông Nam Á, đặc biệt là Singapore và Malaysia, và vùng Viễn Đông Nga]
- Cộng đồng người Việt, người Nhật và người Triều Tiên [ở Đông Nam Á, Viễn Đông Nga]
Một số quốc gia đôi khi cũng được xem là một phần của vùng văn hóa Đông Á:
- Mông Cổ
- Singapore
- Tây Tạng [thuộc Trung Quốc]
Với 1,7 tỷ người, khoảng 40% dân số châu Á hay 1/4 dân số thế giới sống ở châu Á [địa lý]. Khu vực này là một trong những khu vực đông đúc dân nhất thế giới. Mật độ dân số của Đông Á là khoảng 230 người/km², gấp 5 lần mật độ bình quân của thế giới.
Bài chi tiết: Danh sách các quốc gia theo cơ quan lập pháp
Cơ quan lập pháp của hầu hết các quốc gia Đông Á được tổ chức theo hệ thống đơn viện, chỉ riêng Nhật Bản được tổ chức theo hệ thống lưỡng viện. Quốc hội Trung Quốc là cơ quan lập pháp có số đại biểu đông nhất Đông Á [cũng đông nhất thế giới] với 2.987 thành viên. Cơ quan lập pháp của Macau là ít thành viên nhất, chỉ có 29 đại diện.
1 | Nhật Bản | 722 ghế | 242 ghế | 480 ghế | 20 tuổi trở lên | Chủ tịch Thượng viện và Phát ngôn viên Hạ viện | 6 năm ở Thượng viện và 4 năm ở Hạ viện |
2 | Trung Quốc | 2.987 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 18 tuổi trở lên | Chủ tịch Quốc hội | 5 năm |
3 | Hàn Quốc | 300 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 19 tuổi trở lên | Phát ngôn viên Quốc hội | 5 năm |
4 | Triều Tiên | 687 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 17 tuổi trở lên | Chủ tịch đoàn Quốc hội | 4 năm |
5 | Mông Cổ | 76 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 18 tuổi trở lên | Chủ tịch Quốc hội | 5 năm |
6 | Đài Loan | 113 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 20 tuổi trở lên | Chủ tịch Quốc hội | 4 năm |
7 | Hồng Kông | 70 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 18 tuổi trở lên | Chủ tịch Quốc hội | 4 năm |
8 | Ma Cao | 29 ghế | Không chia viện | Không chia viện | 18 tuổi trở lên | Chủ tịch Quốc hội | 4 năm |
Các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học danh tiếng nhất tại các quốc gia Đông Á.
1 | Trung Quốc | Đại học Bắc Kinh[17][18][19][20][21][22][23] | Bắc Kinh |
2 | Nhật Bản | Đại học Tokyo[24] | Tokyo |
3 | Mông Cổ | Đại học Quốc gia Mông Cổ | Ulaanbaatar |
4 | Hàn Quốc | Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
5 | Triều Tiên | Đại học Khoa học và Kỹ thuật Bình Nhưỡng | Bình Nhưỡng |
6 | Hồng Kông | Đại học Hồng Kông[25] | Hồng Kông |
7 | Ma Cao | Đại học Ma Cao | Ma Cao |
8 | Đài Loan | Đại học Quốc lập Đài Loan[26] | Đài Bắc |
Các khu vực khác của châu Á:
- Bắc Á
- Siberia
- Viễn Đông thuộc Nga
- Trung Á
- Tây Á
- Trung Đông
- Tây Nam Á [Một định nghĩa của Trung Đông là đồng nghĩa với Tây Nam Á]
- Tây Bắc Á
- Nam Á [tiểu lục địa Ấn Độ]
- Đông Nam Á
Danh sách các quốc gia
Danh sách các quốc gia Viễn Đông theo số liệu Địa lý - kinh tế - xã hội - tài chính 2009
1 | Cộng hòa nhân dân | Trung Quốc | 9.596.961 - 9.640.011 | 2,82 | 1.334.600.000 | 138,4 |
2 | không có | Nhật Bản | 377.930 | 0,82 | 127.551.434 | 337,5 |
3 | Dân quốc | Hàn Quốc | 99.678 | 0,29 | 48.759.049 | 489,2 |
4 | Cộng hòa dân chủ nhân dân | Triều Tiên | 120.538 | 0,11 | 48.759.049 | 185,4 |
5 | không có | Mông Cổ | 1.564.100 | 0,60 | 775.629 | 0.5 |
6 | Đặc khu hành chính | Hồng Kông | 1.104 | 4,58 | 7.065.396 | 6.399,8 |
7 | Đặc khu hành chính | Ma Cao | 29 | 0,0 | 559.494 | 19.292,9 |
8 | Dân quốc | Đài Loan | 36.188 | 10,34 | 23.120.205 | 638,9 |