Rip là gì trong mạng

Chúng ta vẫn thường hay thấy từ RIP xuất hiện thường xuyên trên mạng xã hội ở những bài đăng hoặc các bình luận, vậy RIP có nghĩa là gì?

RIP là gì? Chỉ với 5 phút đọc bài viết sau của GhienCongNghe, bạn có thể dễ dàng phát hiện thông tin cho mọi thắc mắc của mình về khái niệm này, và kèm theo đó là cách sử dụng RIP phù hợp với mọi hoàn cảnh


Advertisement

RIP là gì? Nguồn gốc của RIP?

Từ RIP có nguồn gốc bắt nguồn từ tiếng La-tinh, là viết tắt của cụm từ “Requiescat in pace”, được sử dụng với mục đích cầu nguyên cho linh hồn người đã khuất.

Còn trong tiếng Anh, RIP là viết tắt của từ “Rest in Peace” có nghĩa là An nghỉ”.  Bởi, theo phương diện tín ngưỡng của đạo Thiên Chúa hay đạo Hồi, tất cả những người mới qua đời sẽ được sống lại vào ngày “Jupiter Day” – Ngày của sao Mộc hoặc “Day of Judgment” – Ngày phán xét. Vì vậy, những người ở lại thường nói với người đã ra đi rằng: Hãy chờ đợi trong an bình cho Ngày phán xét sắp đến.


Advertisement

Đồng thời, dòng tưởng niệm “Rest in peace” thường được tín đồ đạo Thiên Chúa khắc lên mộ bia từ thế kỷ 18. Bởi họ tin rằng khi một người qua đời dưới sự che chở an bình của nhà thờ, linh hồn của người đã khuất sẽ nhanh chóng trở về đoàn tụ cùng đức Chúa.


Advertisement

Họ quan niệm rằng cái chết là giấc ngủ bình yên mà con người hằng tìm kiếm trong suốt những năm tháng sóng gió của cuộc đời, vì thế dòng chữ “Rest In Peace” được khắc trên mộ bia chính là sự thể hiện lòng kính trọng đến người đã khuất.

Xem thêm:

Cách sử dụng RIP

Sau khi tìm hiểu nguồn gốc và nghĩa của từ viết tắt RIP, có lẽ bạn đã phần nào hình dung ra ý nghĩa cũng như cách sử dụng của từ này rồi đúng không? Tuy nhiên với sức sáng tạo vô hạn cũng như trí tưởng tượng hài hước của các cư dân mạng, RIP còn được sử dụng với nhiều ý nghĩa khác nhau cho mỗi hoàn cảnh cụ thể, chứ không đơn thuần là một lời chia buồn như trước. GhienCongGhe xin đưa ra một số ví dụ như sau:

– RIP Facebook: có nghĩa là tài khoản facebook của bạn có thể đã người khác báo cáo chứa những nội dung độc hại. Và bạn cần tiến hành xác thực lại trong vòng 2 tuần để tránh bị xoá tài khoản kể từ lúc Facebook ghi nhận báo cáo nhé.

– RIP my mentions: Bạn có thể thường hay bắt gặp cụm từ này trên Twitter, với hàm ý rằng “ Bạn sẽ nhận được rất nhiều thông báo”. Đây cũng là một cách khác thừa nhận rằng dòng Tweet của bạn quá sức “viral” và  đến nỗi hộp thư thông báo của bạn sẽ bị quá tải bởi một số lượng khổng lồ lời phản hồi.

Hoặc RIP còn dùng để biểu đạt sự tiếc nuối trước sự ra đi của một người nổi tiếng, một tài năng hoặc một người mà bạn ngưỡng mộ.

Ngoài ra, RIP cũng có thể sử dụng trong các hoàn cảnh khác như chia sẻ, an ủi khi bạn bị chết trong một trận game, bị điểm thấp, trượt môn hoặc tệ hơn là bị mẹ mắng đó….

Lưu ý khi sử dụng RIP

Xuất phát từ lịch sử trên, dần dà người ta có thói quen dùng từ viết tắt RIP thường xuyên hơn khi biểu đạt sự tiếc thương hoặc chia sẻ nỗi buồn đến người đã khuất.

Tuy nhiên, sự ngắn gọn của nó đôi lúc sẽ làm cho thành ý của bạn trông có vẻ qua loa, thiếu trang trọng. Để tránh hiểu lầm không đáng có, bạn cũng có thể sử dụng các cụm từ thay thế tương tự khác, đề cử như: “tribute to the departed soul”- “tưởng nhớ linh hồn đã khuất” nếu cần biểu đạt sự thương tiếc đến ai đó nhé.

Khi sử dụng với ý nghĩa an nghỉ, yên nghỉ, chia buồn, từ RIP luôn phải được viết hoa tất cả các chữ cái. Nếu được viết thường, thì rip sẽ được hiểu theo ý toàn toàn khác. Đây là một danh từ, hoặc một động từ thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp.

Ngoài ra, RIP còn được hiểu là “ nén” lại trong các trường hợp như Game rip, DVD rip…Có nghĩa là cắt giảm bớt chất lượng hình ảnh âm thanh để giảm dung lượng.

RIP còn là một giao thức định tuyến trong lĩnh vực tin học kỹ thuật được viết tắt từ cụm từ Routing Information Protocol.

Với mỗi hoàn cảnh sử dụng, từ RIP có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, vì vậy bạn cần cẩn thận với từng ngữ cảnh để sử dụng từ này hiệu quả nhất nhé.

Có thể bạn sẽ muốn xem thêm:

Với những thông tin và phân tích vừa rồi của Ghiencongnghe, hy vọng bạn đọc đã phần nào hiểu RIP là gì. Và đừng quên theo dõi GhienCongNghe để đón đọc thêm nhiều bài viết thú vị khác.

Sơ lược về giao thức định tuyến RIP [Routing Information Protocol] Routing Information Protocol [RIP] là giao thức định tuyến vector khoảng cách [Distance Vector Protocol] xuất hiện vào năm 1970 bởi Xerox như là ...

Sơ lược về giao thức định tuyến RIP [Routing Information Protocol]

Routing Information Protocol [RIP] là giao thức định tuyến vector khoảng cách [Distance Vector Protocol] xuất hiện vào năm 1970 bởi Xerox như là một phần của bộ giao thức Xerox Networking Services [XNS]. Và sau đó RIP được chấp nhận rộng rải trước khi có một chuẩn chính thức được xuất bản. Đến năm 1988 RIP mới được chính thức ban bố trong RFC1058 bởi Charles Hedrick. RIP được sử dụng rộng rãi do tính chất đơn giản và tiện dụng của nó. RIP là giao thức định tuyến vector khoảng cách điển hình, là nó đều đặn gửi toàn bộ routing table ra các Router hàng xóm và các Router này sẽ phát tán ra tất cả Router bên cạnh đều đặn theo chu kỳ là 30 giây. RIP chỉ sử dụng metric là hop-count để tính ra tuyến đường tốt nhất tới mạng đích. Thuật toán mà RIP sử dụng để xây dựng nên routing table là Bellman-Ford.
RIP sử dụng hop-count như một thước đo định tuyến để tìm kiếm đường đi tốt nhất giữa hai điểm. Hop-count là số lượng Router mà một packet phải đi qua cho đến khi đến được địa chỉ đích. Để tránh tình trạng Lop vô tận thì RIP giới hạn Hop-count tối đa là 16. Khi một Router nhận được một thông tin láng giềng Router sẽ tăng chỉ số Hop lên 1 vì Router cũng xem nó là 1 Hop trên đường đi, nếu sau khi tăng chỉ số Hop lên 1 mà chỉ số này lớn hơn 15 thì Router xem như không tồn tại mạng đích trên tuyến đường này. + RIP time Route update timer: là thời gian trao đổi thông tin định tuyến của Router với tất cả các active interface. Thông tin ở đây là toàn bộ bảng định tuyến và thởi gian định kỳ là 30s. Routing invalid Timer: là khoảng thời gian xác định một tuyến đường invalid. Được bắt đầu nếu hết thời gian Hold time mà không nhận được update, sau khoảng thời gian đó Router sẽ gửi một update tới tất cả các Interface là tuyến đường đó đã invalid. Holddown timer: giá trị này được sử dụng khi có thông tin định tuyến bị thay đổi. Sau khi nhận thông tin thay đổi, Router đặt tuyến đường đó vào trạng thái hold-down. Điều này có nghĩa là Router không gửi quảng bá cũng như không nhận quảng bá về thông tin đó trong khoảng thời gian Hold down timer. Sau khoảng thời gian này Router mới nhận và gửi thông tin về tuyến đường đó. Điều này làm giảm thông tin sai mà Router học được. Giá trị mặc định là 180 giây. Route flush timer: là khoảng thời gian được tính từ khi tuyến đường ở trạng thái không hợp lệ đến khi tuyến bị xoá khỏi bảng định tuyến. Giá trị Route invalid timer phải nhỏ hơn giá trị Route flush timer vì Router cần thông báo tới các Router bên cạnh của nó về trạng thái invalid của tuyến đường đó trước khi local routing được update. RIP có 2 phiên bản là, RIPv1 và RIPv2, RIPv2 thừa hưởng tất cả các ưu điểm của RIPv1 và khắc phục được những yếu điểm của RIPv1. Vì vậy,RIPv2 được sử dụng rộng rãi hơn RIPv1.

Hà Phùng Khắc Thăng – VnPro


Thông tin khác

  • » Kết nối và cấp nguồn cho Cisco IP Phone [05.10.2017]
  • » Vấn đề Bottleneck trong QoS [05.10.2017]
  • » Giới thiệu tổng quan về CUCM - Cisco Unified Communications Manager [29.09.2017]
  • » Nhu cầu về QoS và các mô hình QoS [26.09.2017]
  • » Giới thiệu về Wireless LAN Controller [WLC] [26.09.2017]
  • » Ảnh hưởng của các thuộc tính đến kĩ thuật lưu lượng [20.09.2017]
  • » Dynamic Routing là gì? [20.09.2017]
  • » Static Route là gì? [20.09.2017]

RIP có nghĩa là gì?

Thực chất, RIP là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Rest in peace". Vậy "Rest in peace" nghĩa là gì? Rest in peace có nghĩa yên nghỉ, an nghỉ, giấc ngủ nghìn thu. Tại nhiều quốc gia hay trong nhiều tôn giáo, từ R.I.P thường được dùng với ý nghĩa cầu nguyện cho linh hồn của người đã khuất được an nghỉ.

RIP trong Công giáo là gì?

Các mộ, bia, thánh giá,... của công giáo thường có ghi những chữ R.I.P. viết tắt của “Requiescat in pace” [Rest In Peace: Hãy an nghỉ trong bình an].

Chủ Đề