SHOULD - cách dùng của should

e.g.: The doctor advised that he should take much rest.[Bác sĩ khuyên anh ấy nghỉ ngơi nhiều.]They suggested that the government should pay more attention to moral education.[Họ đề nghị chính phủ nên chú ý nhiều hơn về giáo dục đạo đức.]*hay mệnh đề sau tính từ chỉ sự quan trọng / cần thiết,..e.g.: Its very urgent that people should protect rare sea animals.[Thật cấp bách người nên bảo vệ động vật biển quý hiếm.]*ở mệnh đề chỉ mục đích phủ định ở quá khứ, hoặc lest hay in case.e.g.: He saved money so that his children shouldn't live in poverty.[Ông ấy để dành tiền để con cái không sống trong nghèo khổ.]He wore a mask lest no one should recognize him.[Anh ấy mang mặt nạ để không ai nhận ra anh.]He dared not spend money in case someone should ask where he had got it.[Anh ấy không dám xài tiền đề phòng người nào đó hỏi do đâu anh có tiền đỏ.]

SHOULD: là khiếm trợ động từ, được dùng:

1. diễn tả lời khuyên.
e.g: We should help the poor.
[Chúng ta nên giúp người nghèo.]
People shouldnt throw rubbish in streets.
[Người ta không nên qăng rác ra đường.]

2.Từ hỏi + should: yêu cầu cho một lời khuyên.

e.g.: What should we do to protect sea plants and animals? [Chúng ta nên làm gì đề bảo vệ các động thực vật biển?]

3. Diễn tả sự bắt buộc hay nhiệm vụ của chủ từ.

e.g.: You should do your duty as a child in the family.
[Người ta nên làm nhiệm vụ của người con trong gia đình.]
You should wear the motor helmet.
[Các bạn phải đội nón bảo hiểm giao thông.]

4. Ở những thông báo.

e.g.: Candidates should be at exam rooms on time.
[Thí sinh phải có mặt ở phòng thi đúng giờ.]

5. Ở mệnh đề theo sau động từ diễn tả " lời đề nghị [suggestion], sự bắt buộc [obligation], một mệnh lệnh [command], hay lời yêu cầu [request], lời khuyên [advice]...

e.g.: The doctor advised that he should take much rest.
[Bác sĩ khuyên anh ấy nghỉ ngơi nhiều.]
They suggested that the government should pay more attention to moral education.
[Họ đề nghị chính phủ nên chú ý nhiều hơn về giáo dục đạo đức.]
*hay mệnh đề sau tính từ chỉ sự quan trọng / cần thiết,..
e.g.: Its very urgent that people should protect rare sea animals.
[Thật cấp bách người nên bảo vệ động vật biển quý hiếm.]
*ở mệnh đề chỉ mục đích phủ định ở quá khứ, hoặc lest hay in case.
e.g.: He saved money so that his children shouldn't live in poverty.
[Ông ấy để dành tiền để con cái không sống trong nghèo khổ.]
He wore a mask lest no one should recognize him.
[Anh ấy mang mặt nạ để không ai nhận ra anh.]
He dared not spend money in case someone should ask where he had got it.
[Anh ấy không dám xài tiền đề phòng người nào đó hỏi do đâu anh có tiền đỏ.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề