So sánh gói cước internet của các nhà mạng

VNPT ; Viettel và FPT hiện đang là 3 nhà mạng internet cáp quang lớn nhất trên thị trường viễn thông tại Việt Nam. Những tranh luận về chất lượng đường truyền internet, giá thành, dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng… của 3 nhà mạng này đến nay vẫn chưa đi đến hồi kết. Mỗi nhà mạng đều có những ưu điểm – nhược điểm riêng, dưới đây là sự so sánh cơ bản giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn nhà mạng cung cấp internet phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.

So sánh nên dùng mạng cáp quang nào tốt nhất hiện nay 2023?

Nên dùng mạng cáp quang nào? Đây là câu hỏi muôn thuở của những người mới bắt đầu lắp đặt mạng internet. Sử dụng mạng internet mạnh chất lượng tốt nhất mạnh nhất hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như cơ sở hạ tầng, địa hình khu vực, thời tiết….Tuy nhiên, câu trả lời thường không gói gọn trong một đáp án, bởi thực tế chứng minh nhà mạng nào cũng có điểm hay và điểm dở quan trọng nhất là chất lượng mạng ổn định và chương trình cskh. Chủ yếu ở khách hàng cảm nhận.

Cả VNPT, FPT và Viettel đều đang nỗ lực trên con đường giành thị phần. Dễ dàng nhận thấy các nhà mạng đều cạnh tranh nhau trên mọi phương diện, từ giá thành gói cước cho đến chất lượng phục vụ, mà khách hàng là nhân tố quan trọng nhất đánh giá chất lượng sản phẩm và phục vụ của các nhà mạng, bởi họ là người trực tiếp trải nghiệm và quyết định đến sự “sống còn” của doanh nghiệp.

Để có đánh giá khách quan nhất về 3 nhà mạng lớn trên, thay vì so sánh tổng thể, mình xin chia ra thành các tiêu chí để dễ dàng so sánh hơn. Có những tiêu chí là điểm mạnh, nhưng cũng có những tiêu chí là hạn chế của các nhà mạng.

Mạng internet rẻ nhất hiện nay?

Mạng internet cáp quang rẻ nhất tôt nhất hiện nay thuộc về nhà mạng nào? Tham khảo qua bảng giá gói cước của 3 nhà mạng VNPT ; Viettel và FPT chúng ta đều nhận thấy, giá thành các gói có cùng dung lượng của các hãng đều sem sem nhau, có sự chênh lệch nhưng không đáng kể mấy vì đây là thời buổi cạnh tranh giành thị phần. Không quá khó hiểu bởi giá thành là một trong những yếu tố đặt lên đầu , tác động không nhỏ đến quyết định của khách hàng, nhất là với những hộ có thu nhập từ thấp đến trung bình ; sau đó là đến yếu tố chất lượng mạng internet và phục vụ chăm sóc.

Mình xin phép gửi bảng giá cước từng nhà mạng , bạn có thể tham khảo.

Bảng Giá Internet cáp quang VNPT

Wifi internet VNPT Gói cước Tốc độ Giá tiền [tháng] Thiết bịHome 1 30 Mbps 165.000 đ 1-3 Home 2 50 Mbps 180.000 đ 1-5Home 3 70 Mbps 215.000 đ 1-7 Wifi Internet+Mytivi [1 đầu thu] thêm tivi thêm tiềnHome tv1 30 Mbps 215.000 đ [nâng cao] Home tv2 50 Mbps 230.000 đ [nâng cao]Home tv3 70 Mbps 265.000 đ [Gói Vip]

Ưu điểm: Nhà mạng VNPT còn thường hay gọi là mạng VinaPhone hoặc bưu điện ngày xưa. Lịch sử thì là nhà mạng tiên phong hàng đầu trong công nghệ thông tin internet cáp quang và có từ lâu đời; cơ sở hạ tầng phủ sóng rất nhiều nơi từ thành thị tới nông thôn; càng ngày cải tiến chất lượng vấn đề phục vụ khách hàng [cskh] và chất lượng dịch vụ càng tăng. Nói Chung đánh giá là mạng rất ổn định và hậu mãi cực hấp dẫn. Các gói cước internet thì tốc độ cao hơn so với các mạng khác.

Nhược điểm: Theo mình nghĩ VNPT thuộc công ty viễn thông nhà nước nên các chính sách hậu mãi cho khách hàng chậm hơn so với các đối thủ khác như Viettel và FPT ; chăm sóc khách hàng ngày xưa còn hạn chế vì không có đầu số tổng đài toàn quốc mà phụ thuộc vào chăm sóc khách hàng của khu vực . Nhưng nhược điểm này hiện nay VNPT đã càng ngày khắc phục để phục vụ khách hàng tốt hơn xưa.

Bảng Giá Internet cáp quang FPT

Wifi internet FPTGÓI CƯỚC BĂNG THÔNG CƯỚC THÁNG PHÍ VẬT TƯ SUPER 22 25 Mbps 185.000 Miễn Phí SUPER 35 45 Mbps 195.000 Miễn Phí SUPER 50 60 Mbps 235.000 Miễn Phí SUPER 65 80 Mbps 300.000 Miễn PhíWifi Internet+FPT Play BOXGÓI CƯỚC BĂNG THÔNG CƯỚC THÁNG PHÍ VẬT TƯ COMBO SUPER 22 25 Mbps 215.000 220.000 COMBO SUPER 35 45 Mbps 225.000 220.000 COMBO SUPER 50 60 Mbps 255.000 220.000 COMBO SUPER 65 80 Mbps 350.000 220.000

Ưu điểm: Theo mình nhận xét thì về chính sách đầu vào và hậu mãi cho khách hàng thì có phần dễ hơn so với VNPT và Viettel. Là một công ty cổ phần thế mạnh chuyên về phần mềm nên các sản phẩm công nghệ thông tin có vẻ đẹp mắt . Nhiều người dùng nhận xét là kho phim FPT BOX và các kênh tivi phong phú và đa dạng hơn so với các đối thủ VNPT và Viettel. Nhà mạng FPT phát triễn mạnh chủ yếu ở Hồ Chí Minh và Hà Nội theo đánh giá của khách hàng thì mạng ổn định.

Nhược điểm: Nhà mạng FPT theo mình đánh giá thì tốc độ theo thông số có vẻ thấp hơn giá cước thì nhỉnh hơn ; Cơ sở vật chất còn bị hạn hẹp rất nhiều chủ yếu tập trung ở các khu đông dân cư là chính. Cơ sở vật chất hạ tầng là yếu tố quyết định đường truyền mạng internet có ổn định hay không.

Bảng Giá Internet cáp quang Viettel

Gói cước Tốc Độ Hà Nội và TpHCM Các Tỉnh Khác NET1 Plus 30 Mbs 185k – Ngoại thành 165.000 đ NET2 Plus 40 Mbs 220.000 đ 180.000 đ NET3 Plus 55 Mbs 250.000 đ 210.000 đ NET4 Plus 70 Mbs 300.000 đ 260.000 đ

Gói cước Tốc Độ Hà Nội và TpHCM Các Tỉnh Khác NET1 Plus 30 Mbs Không Áp Dụng 215.000 đ NET2 Plus 40 Mbs 260.000 đ 230.000 đ NET3 Plus 55 Mbs 280.000 đ 250.000 đ NET4 Plus 70 Mbs 315.000 đ 290.000 đ

Ưu điểm: Là một tập toàn thuộc công ty cổ phần với vốn đầu tư quân đội nhà nước. Nhà mạng Viettel có cơ sở hạ tầng mạnh mẽ phát triển rất nhanh phương châm là phát triễn từ nông thôn tới thành thị; là nhà mạng ra đời và đi sau so với các nhà mạng khác nhưng vẫn vươn lên đứng top . Cảm nhận của mình về nhà mạng Viettel giá thành cạnh tranh ưu đãi cũng nhiều; tốc độ mạng đường truyền ổn định.

Nhược điểm: Theo mình nhận xét thì nhà mạng Viettel phần hậu mãi vô hấp dẫn nhưng khi hỗ trợ khách còn có phần hạn hẹp kinh phí thiết bị thay thế. Nhiều khi cũng tội mấy anh nhân viên

Đánh giá: Tùy vào các bạn nhận xét nhưng theo quan điểm mình là ở chất lượng chăm sóc và dịch vụ ổn định của nhà mạng.

Lưu ý: Đánh giá trên chỉ là đánh giá các gói cước wifi rẻ nhất của 3 nhà mạng thịnh hành nhất mà mình lấy để so sánh. Còn ở các gói cước khác không hoàn toàn chính xác.

Chủ Đề