So sánh nhất của low

So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khá nhiều nhưng đôi khi vẫn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này.

Trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH giới thiệu đến các bạn cách sử dụng cũng như cấu trúc ngữ pháp của so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy xem kĩ bài viết sau đây để “say bye” với tình trạng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này nhé!

Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…

Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

  • Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
  • Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
  • học IELTS online

So sánh hơn là cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật, hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.

S + V + [Adj/Adv] + “-er” + than

E.g:

  • Jennie’s grades are higher than her sister’s. [Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.]
  • Today is colder than yesterday. [Hôm nay lạnh hơn hôm qua.]
  • My girlfriend came later than me. [Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.]
  • Lindy is shorter than her younger sister. [Lindy thấp hơn em gái của mình.]
  • My ruler is longer than yours. [Thước của tôi dài hơn của bạn.]
S + V + more + Adj/Adv + than

E.g:

  • He is a more professional soccer than me. [Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.]
  • He speaks Korean more fluently than his friend. [Anh ấy nói tiếng Hàn trôi chảy hơn bạn của anh ấy.]
  • She visits her family less frequently than I used to. [Cô ấy ít về thăm gia đình hơn tôi trước đây.]
  • This hat is more expensive than the others. [Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc khác.]
  • My father drives more carefully than my brother. [Cha tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.]

Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ [far, mucha bit / a little, a lot] để bổ nghĩa cho so sánh hơn.

E.g: Mike’s phone is much more expensive than mine. [Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều.]

S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + than…
S + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than…

Eg:

  • I’ve never seen a/any longer bridge than this one. [Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.]
  • I’ve never read a more interesting book than this one. [Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.]

So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí nhất định. Trong đó có một sự vật, hiện tượng vượt trội hơn hẳn so với các sự vật, hiện tượng còn lại.

Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”. Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên. Nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

S + V + the + Adj/Adv + -est

E.g:

  • My brother is the tallest in our family. [Anh trai của tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.]
  • Sunday is the coldest day of the month so far. [Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.]
  • He runs the fastest in my city. [Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.]
  • Linda is the youngest person in my office. [Linda là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.]
  • My house is the highest one in my neighborhood. [Nhà của tôi là ngôi nhà cao nhất trong khu phố của tôi.]
S + V + the + most + Adj/Adv

E.g

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises. [Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.]
  • Lisa is the most careful person I ever have known. [Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.]
  • Of all the students, she does the most quickly. [Trong tất cả các học sinh, cô ấy làm nhanh nhất.]
  • This is the most difficult case we have ever encountered. [Đây là trường hợp khó nhất mà chúng tôi từng gặp.]
  • Linda is the most intelligent student in my class. [Linda là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi.]

Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ [very, by far, much, almost, quite] trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.

E.g: Here is the very latest news about the accident. [Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.]

That’s/ it’s + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2

E.g:

  • That’s the most interesting book I’ve ever read. [Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.]
  • That’s the longest bridge I’ve ever seen. [Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.]

Xem thêm: Cấu trúc Wish – cấu trúc điều ước và toàn bộ cách dùng hiệu quả

Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -er để tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.

  • Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
  • Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st
  • Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
cheap cheaper the cheapest
thin thinner the thinnest
wide wider the widest
dry drier the driest

Bạn cũng có thể thêm từ more/most đằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi -er/-est. Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.

E.g:

  • The icing was supposed to be pink and white, but it looked more red than pink. [Lớp đóng băng được cho là có màu hồng và trắng, nhưng nó trông đỏ hơn hồng.]
  • That sofa might look nice, but this one is more soft and comfortable. [Chiếc ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.]

Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.

Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
tidy tidier the tidiest
pretty prettier the prettiest
lucky luckier the luckiest

Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, và -less luôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most.

Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
useless more useless the most useless
careful more careful the most careful
boring more boring the most boring
worried more worried the most worried

Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi -y như đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi -er / -est hoặc thêm từ more / most. Ví dụ như ba từ sau:

Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
quiet quieter / more quiet the quietest / most quiet
simple simpler / more simple the simplest / most simple
narrow narrower / more narrow the narrowest / most narrow

Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ more / most vào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

Tính từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất
ridiculous more ridiculous the most ridiculous
exciting more exciting the most exciting
difficult more difficult the most difficult
dangerous more dangerous the most dangerous

Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố -un vào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố -y. Những từ như vậy, bạn thêm từ more / most hay hậu tốt -er / -est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
unfriendly unfriendlier / more unfriendly the unfriendliest / most unfriendly
unhappy unhappier / more unhappy the unhappiest / most unhappy

Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
good / well better the best
bad / badly worse the worst
many / much more the most
little less the least
far further / farther the furthest / the farthes
near nearer the nearest / the next
late later the latest / the last
old older / elder the oldest / the eldest

Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từ more / most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

E.g: Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.

Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er / -est. Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more / most.

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
low-paid lower-paid the lowest-paid
long-lasting longer-lasting the longest-lasting
good-looking better-looking the best-looking

Một số lưu ý khác:

  • So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal [nhiều] hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm a bit / a little / slightly [một chút] vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: He is much handsome than me.
  • So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost / much / quite / by far / far vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: She is by far the best.
  • Most khi được dùng với nghĩa very thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ví dụ: He is most generous.
  • Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.
perfect [hoàn hảo] unique [duy nhất] extreme [cực kỳ]
supreme [tối cao] top [cao nhất] absolute [tuyệt đối]
prime [căn bản] primary [chính] matchless [không đối thủ]
full [no] empty [trống rỗng] daily [hàng ngày]

Bạn có thể xem toàn bộ kiến thức so sánh bằng và so sánh nhất tại đây nhé!

1. Mom’s dress is … than mine. [expensive]

2. She has … garden in our neighborhood. [beautiful]

3. He is the … football player of Australia. [good]

4. This luggage is … than mine. [heavy]

5. He runs … than his sister. [quick]

6. Nina is … than Chris but Nandee is the … [short/short]

7. Luke has done … works than Roy but Ivan has done the … [many/many]

8. Japan is as … as China. [beautiful]

9. My sister is 5 years … than me. [young]

10. This was the … song I have ever listened to . [bad]

11. I speak English … now than two years ago. [fluent]

12. Could you say…? [clear]

13. I can eat … than John. [fast]

14. Our team did … of all. [bad]

15. He studied … than ever before. [hard]

Đáp án: 1 – more expensive; 2 – beautiful; 3 – best; 4 – heavier; 5 – quicker; 6 – shorter/shortest; 7 – more/most; 8 – beautiful; 9 – younger; 10 – worst; 11 – more fluently; 12 – more clearly; 13 – faster; 14 – worst; 15 – harder.

1. I’ve never met any more handsome person than Tom.

⇒ Tom is …………………………

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother.

⇒ In my opinion, my mother is ……………………

3. There is no more intelligent student in this school than Anna.

⇒  Anna is ……………………………..

4. This is the most delicious hamburger I’ve ever eaten.

⇒ I’ve …………………………..

5. Have you got any boxes smaller than that one?

⇒ Is this …………………………………?

Đáp án:

1. Tom is the most handsome person I’ve ever met. [Tom là người đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.]

2. In my opinion, my mother is more kind-hearted than anyone. [Theo tôi, mẹ tôi là người nhân hậu hơn bất kì ai.]

3. Anna is the most intelligent student in this school. [Anna là học sinh thông minh nhất trường này.]

4. I’ve never eaten a more delicious hamburger than this one. [Tôi chưa bao giờ ăn cái bánh hamburger nào ngon hơn cái này.]

5. Is this the biggest box you’ve got? [Đây có phải là hộp lớn nhất bạn có không?]

1. I think Seoul is more beautiful/beautifuler than Busan.

2. Is your pie more big/bigger than mine?

3. My mom’s tall/taller than your mom!

4. Lions are more dangerous than/as kangaroos.

5. Math is badder/worse than Literature.

6. Bicycles are much more safer/much safer than motorbikes.

7. Australia is far/further hotter than Ireland.

8. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.

Đáp án: 1 – more beautiful; 2 – bigger; 3 – taller; 4 – than; 5 – worse; 6 – much safer; 7 – far; 8 – more expensive

1. This is the more wonderful movie she has ever seen.

2. No mountain in the world is the highest than Everest.

3. Sally is the thinner girl in the class.

4. The kitchen is smallest than the living room.

5. One of the greater football players in the world is Critsiano Ronaldo.

Đáp án:

1. More ⇒ most

2. The highest ⇒ higher

3. Thinner ⇒ thinnest

4. Smallest ⇒ smaller

5. Greater ⇒ greatest

Vậy là WISE ENGLISH đã giúp bạn bổ sung tất cả các kiến thức về cấu trúc so sánh. WISE hy vọng rằng sau bài bổ sung kiến thức này, các bạn sẽ không nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất nữa.

Đừng quên follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!

Xem thêm:

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi

Khóa học Ielts giảm đến 45% và nhiều phần quà hấp dẫn khác

Video liên quan

Chủ Đề