So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố P và Cl

I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ

1. Thí dụ 1:

- Nguyên tố có số thứ tự $20$, chu kì $4$, nhóm IIA. Hãy cho biết:

+ Số proton, số electron trong nguyên tử?

+ Số lớp electron trong nguyên tử?

+ Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

- Trả lời:

+ Nguyên tử có $20\,p$, $20\,e$

+ Nguyên tử có $4$ lớp electron

+ Số electron lớp ngoài cùng là $2$

+ Đó là nguyên tố $Ca$

2. Thí dụ 2:

- Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: $1{s^2}\,\,2{s^2}\,\,2{p^6}\,\,3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,4{s^1}$. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

- Trả lời:

+ Ô nguyên tố thứ $19$ vì có $19\,e\,\,[=19\,p]$.

+ Chu kì $4$ vì có $4$ lớp electron.

+ Nhóm IA vì có $1\,e$ lớp ngoài cùng.

+ Đó là $Kali$.

3. Kết luận:

- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại.

+ Số thứ tự của nguyên tố $\longleftrightarrow$ Số proton, số electron.

+ Số thứ tự của chu kì $\longleftrightarrow$ Số lớp electron.

+ Số thứ tự của nhóm A $\longleftrightarrow$ Số electron lớp ngoài cùng.

II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ

Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Tính kim loại, tính phi kim:

+ Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA [trừ $H$ và $B$] có tính kim loại.

+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA [trừ antimon, bitmut và poloni] có tính phi kim.

- Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.

- Công thức oxit cao nhất.

- Công thức hợp chất khí với hiđro [nếu có]

- Công thức hiđroxit tương ứng [nếu có] và tính axit hay bazơ của chúng.

III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

- Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

- Thí dụ:

+ So sánh: $P[Z=15]$ với $Si[Z=14]$ và $S[Z=16]$

$\longrightarrow$ $Si$, $P$, $S$ thuộc cùng một chu kì $\Rightarrow$ theo chiều tăng của $Z$ $\Rightarrow$ tính phi kim tăng dần $Si < P < S$

+ So sánh: $P[Z=15]$ với $N[Z=7]$ và $As[Z=33]$

$\longrightarrow$ $N$, $P$, $As$ thuộc cùng nhóm $A$ $\Rightarrow$ theo chiều tăng của $Z$ $\Rightarrow$ tính phi kim giảm dần $As < P < N$

$\Longrightarrow$ Kết luận:

- Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

+ Tính phi kim mạnh dần, tính kim loại yếu dần.

+ Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần.

- Trong nhóm $A$ theo chiều tăng của diện tích hạt nhân thì: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Page 2

SureLRN

So sánh tính kim loại của các nguyên tố Na, Al, Mg, K. Giải thích ; So sánh tính phi kim của các nguyên tố P, S, Cl, F. Giải thích

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy. Bài 31.7 Trang 40 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

31.7.   Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy

a]  So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.

b]  So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.

Trả lời                  

a] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần :

Quảng cáo

Si < P < S < Cl

b] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần :

Na > Mg > Al     

a] So sánh tính phi kim của Si [Z =14] với AI [Z = 13] và p [Z = 15].

b] So sánh tính phi kim của Si [Z = 14] với c [Z = 6] và Ge [Z = 32].. Bài 2.77 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 – BÀI 11. LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

a] So sánh tính phi kim của Si [Z =14] với AI [Z = 13] và p [Z = 15].

b] So sánh tính phi kim của Si [Z = 14] với c [Z = 6] và Ge [Z = 32].

Quảng cáo

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

a] Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố trong chu kì 3

b] Nguyên tố nào trong chu kì 3 có tính kim loại mạnh nhất ? Tính phi kim mạnh nhất ?

Lời giải:

a] Công thức hoá học của các oxit : Na20, MgO, Al2O3, SiO2, P205, SO3, Cl207.

Công thức hoá học của hợp chất khí với hiđro : SiH4, PH3, H2S, HCl.

b] Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là natri [Na]. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là clo [Cl]

a] chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn.

b] là khí độc, màu vàng lục.

c] là khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.

d] có trong nước biển, nhưng không có trong nước ngọt.

e] khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau.

g] được dùng để bảo quản thực phẩm.

h] là phi kim ở trạng thái rắn, nguyên tố thuộc nhóm VII của bảng tuần hoàn.

i] là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.

Lời giải:

a] Hiđro clorua, natri clorua, clo.

b] Clo.

c] Hiđro clorua, khí cacbonic.

d] Natri clorua.

e] Clo.

g] Natri clorua.

h] Iot.

i] Clo.

a] cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố magie [Mg].

b] so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.

Lời giải:

a] Tính chất hoá học :

Magie là kim loại mạnh : tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.

b] So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.

– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.

a] cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố photpho [P].

b] so sánh tính chất hoá học của nguyên tố photpho với các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì, trên và dưới nó trong cùng nhóm nguyên tố.

Lời giải:

a] Photpho [đỏ] là phi kim hoạt động hoá học tương đối yếu, đốt P với oxi mới tạo ra P205.

b] – P là nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.

– P là nguyên tố có tính phi kim yếu hơn nitơ nhưng mạnh hơn As.

a] Hãy xác định tên nguyên tố R.

b] Viết công thức hoá học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.

c] Cho biết vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

a] Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH4 sẽ tạo thành hợp chất oxit cao nhất là RO2 có phần trăm khối lượng của nguyên tô R :

100% – 72,73% = 27,27%

72,73% phân tử khối của RO2 ứng với 16 x 2 = 32 [đvC].

27,27% phân tử khối của RO2 ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R là :

32×27,27/72,73 = 12 [đvC] => R là cacbon [C]

b] Công thức hoá học các hợp chất với oxi và hiđro là CO2 và CH4.

c] Số thứ tự : 6, chu kì 2, nhóm IV.

a] Hãy xác định tên nguyên tố R.

b] Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.

Lời giải:

a] Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :

mO = 16 x 3 = 48 [đvC]. Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.

Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.

Nguyên tử khối của R = 48×40/60 = 32 [đvC] => Nguyên tố R là lưu huỳnh [S].

→ Công thức oxit : SO3.

b] Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.

a] So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.

b] So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.

Lời giải:

a] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần :

Si < P < S < Cl

b] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần :

Na > Mg > Al

Video liên quan

Chủ Đề