So với một số loại thuốc uống khác như thuốc viên nén, viên nang, thuốc bột, thuốc siro thì đương nhiên thuốc bao phim là một loại thuốc mà bạn ít nghe tên. Thực tế, dạng thuốc này bạn phải gặp khá thường xuyên. Các dạng thuốc khác nhau có các tính năng và chức năng khác nhau. Vậy thì chức năng của thuốc hay viên nén bao phim là gì?
Viên nén bao phim là gì?
Thuốc có nhiều dạng, từ siro, bột, đến viên nang. Nói chung, các dạng thuốc khác nhau này được điều chỉnh phù hợp với nội dung và chức năng của chúng. À, một trong những loại mà bác sĩ thường kê đơn là viên nén bao phim.
Viên nén bao phim là một loại thuốc uống có dạng đặc. Ở bên trong có dung dịch thuốc có dạng như chất lỏng, sau đó được bao bọc bên ngoài bởi một lớp màng.
Khi đưa các hóa chất hoạt tính vào viên màng lọc, các hóa chất này sẽ bám vào các hạt màng và thay thế chất lỏng có trong chúng. Vì vậy, chúng được gọi là viên nén bao phim. Lớp màng bên ngoài của loại thuốc này tuy không dày nhưng rất khó tan trong nước.
Trên thực tế, có nhiều loại viên nén bao, cụ thể là viên bao đường, viên bao tan trong ruột và viên bao phim.
Ưu điểm của thuốc bao phim
Viên nén được phủ một lớp màng nói chung nhằm mục đích che giấu mùi khó chịu của các hóa chất hoạt động trong thuốc, hoặc để bảo vệ hóa chất không đi đến ruột và không bị phá hủy khi đi qua axit dạ dày.
Bởi vì, nếu thuốc bị phá hủy qua axit dạ dày thì thuốc sẽ không thể được hấp thu ở ruột. Điều này cho thấy rằng hiệu suất của thuốc không hoạt động và bạn không thể cảm nhận được lợi ích của việc sử dụng thuốc này.
Thuốc bao phim có một số ưu điểm, trong đó nó sẽ giải phóng từ từ hóa chất hoạt tính trong cơ thể với liều lượng ổn định đã điều chỉnh.
Tức là liều lượng hoạt chất được giải phóng dần dần trong cơ thể và được ruột hấp thu từ từ liên tục. Số lượng liều giải phóng trong cơ thể cũng có thể được điều chỉnh, tùy theo loại màng và nồng độ của chính thuốc.
Vì vậy, dạng thuốc bao phim này rất phù hợp với các dạng thuốc dễ tan trong nước. Bằng cách đó, dạng thuốc này có thể phát huy tối đa cơ chế hoạt động của thuốc trong cơ thể, so với khi thuốc không được bao bọc bởi một lớp màng.
Nhược điểm của việc sử dụng viên nén bao phim
Tuy nhiên, viên nén bao phim cũng có những mặt hạn chế khi so sánh với các dạng viên uống khác. Chẳng hạn, thuốc viên nén bao phim có giá cao hơn so với thuốc cùng loại nhưng ở dạng khác nhau.
Ngoài ra, viên nén bao phim còn có khả năng gây nhiễm độc cho cơ thể do liều lượng thải bỏ [liều lượng bán phá giá ] .
Liều phóng điện xảy ra khi quá trình chuyển hóa thuốc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường làm cho quá trình giải phóng thuốc diễn ra sớm hơn hoặc viên giải phóng một lượng thuốc quá mức vào cơ thể.
Điều này có thể làm cho nồng độ thuốc trong cơ thể tăng lên, do đó nguy cơ tác dụng phụ cũng tăng lên. Nếu không được điều trị, có khả năng bạn sẽ bị ngộ độc thuốc.
Vì vậy, các tiêu chuẩn sử dụng thuốc luôn phải được tuân thủ. Tuân theo quy định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Một trong số đó là sử dụng thuốc theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định.
Uống thuốc thường xuyên và không tăng gấp đôi liều lượng của bạn vì có nguy cơ quá liều. Tránh sử dụng một số loại thuốc cùng với các loại thuốc khác vì các tương tác xảy ra có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
Original textContribute a better translation
THÔNG TIN HƯỚNG DẪN CÁC DẠNG THUỐC VIÊN KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN, BẺ.
Uống thuốc có thực sự đơn giản? Thông thường, thuốc dùng đường uống là dạng thuốc dễ sử dụng. Người bệnh có thể tự uống thuốc mà không cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế. Tuy nhiên, một số đối tượng gặp khó khăn khi uống thuốc dạng rắn. Đó là: Người già; Trẻ nhỏ; Người bệnh đặt ống sond dạ dày; Người có vấn đề về nuốt khó [ Do hóa trị liệu; đột qụy; parkinson; giảm tiết dịch nước bọt…]. Khi đó, người bệnh thường sẽ nhai, nghiền, bẻ nhỏ viên thuốc hoặc bóc mở dạng viên nang để cho dễ nuốt. Việc làm này dẫn đến một số rủi ro như sau:
- Phá vỡ cấu trúc bào chế của thuốc, thay đổi dược động học của thuốc [hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ], có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây độc tính, tăng tác dụng không mong muốn.
- Gây kích ứng đường tiêu hóa.
- Bộc lộ mùi vị khó chịu của dược chất.
- Phân tán bột thuốc vào không khí, gây kích ứng hoặc tạo nguy cơ về sức khỏe cho những người bị phơi nhiễm.
- Giảm độ ổn định của thuốc.
- Mất bột thuốc trong qúa trình nghiền thuốc, cung cấp liều điều trị không đủ đem lại hiệu qủa lâm sàng.
Vậy, những dạng thuốc nào không được nhai, nghiền, bẻ nhỏ. Có 05 dạng thuốc:
1. Thuốc giải phóng dược chất có kiểm soát
Là dạng thuốc được thiết kế giúp phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa để cho tác dụng kéo dài. Thuốc có thể phóng thích dược chất suốt 12 hoặc 24 giờ hoặc hơn thế.
Dấu hiệu nhận biết: Tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu như bảng sau:
Kí hiệu | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt |
LA | Long acting | Tác dụng kéo dài |
CR/Chrono/CRT | Controlled release | Phóng thích có kiểm soát |
CD | controlled delivery | Phóng thích có kiểm soát |
SR/Dur/Dural | Sustained release | Phóng thích chậm |
XL/XR | Extended release | Phóng thích kéo dài |
SA | Sustained action | Tác dụng kéo dài |
DA | Delayed action | Tác dụng kéo dài |
MR | Modified release | Tác dụng kéo dài |
ER | Extended release | Tác dụng kéo dài |
PA | Prolonged action | Tác dụng kéo dài |
Retard | Retard | Phóng thích chậm |
slow | Slow | Phóng thích chậm |
TD | Time delay | Tác dụng kéo dài |
TR | Timed Release | Tác dụng kéo dài |
Ví dụ: Natrilix SR; Panfor SR-1000; Trivastal Retard…
Tuy nhiên, cũng có nhiều tên thuốc không có ký hiệu để nhận biết như: AGGRENOX [aspirin and dipyridamole], PENTASA [mesalamine], PLENDIL [felodipine], NITROMINT [nitroglycerin].
Đặc biệt, dạng thuốc này chứa hàm lượng cao hơn dạng thuốc thông thường nên phải dùng đúng số viên, số lần trong ngày theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt không được nhai, bẻ nhỏ hoặc mở viên nang.Nếu dùng sai dẫn đến quá liều khởi đầu, gây độc tính, nhưng lại không đủ liều điều trị về sau.
Với một số công thức viên nang, các đặc tính giải phóng kiểm soát được tích hợp vào các hạt riêng lẻ chứa trong viên nang, có thể mở viên nang và sử dụng các hạt này dưới dạng không nghiền nát.
2. Thuốc bao tan trong ruột
Là dạng bào chế để thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn và chỉ tan ở phần đầu ruột non [tá tràng] và phóng thích dược chất ở ruột.
Tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu EC/EN [Enteric Coated]
Mục đích :
- Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy trong môi trường acid của dạ dày chẳng hạn như các thuốc ức chế bơm proton: Tavomac DR40 [Pantoprazo 40mg]; Pariet Tablets. 10mg [rabeprazole].
- Tránh kích ứng đường tiêu hóa, tránh tổn thương răng và niêm mạc miệng, ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày [như viên nén bao tan ở ruột aspirin pH=8].
- Duy trì dạng thuốc đến vị trí đích ở đường tiêu hóa [VD: sulphasalazine trong điều trị Bệnh Crohn].
Với loại thuốc viên bao tan trong ruột, rất cần uống nguyên vẹn cả viên. Không được bẻ nhỏ, kể cả nhai, ngậm.
3. Thuốc đặt dưới lưỡi
Thuốc được bào chế nhằm mục đích giải phóng dược chất ở khoang miệng và được hấp thu trực tiếp vào máu thông qua hệ thống mao mạch phong phú dưới lưỡi. Thuốc đi thẳng vào hệ tuần hoàn chung và không bị chuyển hóa bước một qua gan.
Với những viên thuốc đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan cần đặc biệt lưu ý tuyệt đối không được bẻ đôi, bẻ nhỏ viên thuốc, nếu làm như vậy thì sẽ phá vỡ cấu trúc nguyên vẹn của thuốc, làm hỏng dạng thuốc. Trong thực tế lâm sàng người ta đặt dưới lưõi một số thuốc chống cơn đau thắt ngực như nitroglycerin, isosorbid dinitrat, nifedipin [Ạdalat], thuốc chống co thắt phế quản như isoprenalin, một sô hormon. Ví dụ như thuốc SORBITRATE [isosorbide dinitrate], ERGOMAR [ergotamine]…
4. Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc
Là thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch. Việc nhai hoặc nghiền các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này.
Một số thuốc như DOLOBIB [diflunisal], FELDENCE [piroxicam], POSICR [mibefradil] nếu nghiền hoặc mở viên nang, bột thuốc sẽ phân tán, tiếp xúc với da hoặc niêm mạc gây kích ứng. Thậm chí có thuốc như PROPECIA [finasteride], PROSCAR[finasteride] được khuyến cáo không được nghiền, bẻ nhỏ vì nếu bột thuốc bị phân tán, xâm nhập qua cơ thể phụ nữ mang thai [qua đường mũi, miệng] sẽ ảnh hưởng đến thai.
5. Thuốc rất đắng, có mùi khó chịu
Viên thuốc được bao film hoặc bao đường để che lấp mùi vị khó chịu của dược chất. Khi nhai, nghiền, bẻ viên thuốc sẽ phá vỡ lớp bao bên ngoài khiến cho người bệnh khó chịu, khó uống.
Không nên nhai, nghiền những thuốc mà dược chất có mùi vị khó chịu như cefuroxim; mirtazapine; PenicillinV; ciprofloxacin; trazodone; meprobamate; berberin hoặc dược chất gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa như alendronate.
Với người bệnh gặp vấn đề về nuốt, cần xem xét thay thế bằng dạng bào chế khác như dạng thuóc lỏng, thuốc tiêm, thuốc dán, thuốc đạn...Khi thay đổi cần điểu chỉnh liều và số lần sử dụng thích hợp với từng dạng bào chế. Hỏi ý kiến tư vấn của Bác sĩ, dược sĩ cung cấp thêm thông tin về sản phẩm.
Nếu không có dạng bào chế khác thay thế, khuyến khích bệnh nhân thử nuốt thuốc bằng một số biện pháp hỗ trợ sau:
- Trộn thuốc với thức ăn ưa thích không có tương tác [VD: táo, chuối, bơ…]
- Sử dụng cốc uống đặc biệt oralflo: Chất lỏng nằm trong cốc và nắp giữ thuốc trong một vòi được thiết kế đặc biệt. Khi uống, thuốc và chất lỏng được nuốt cùng nhau.
- Uống nước trước khi uống thuốc để làm ướt miệng và họng.
- Thực hành nuốt với thức ăn có kích thước tăng dần.
- Hướng dẫn kĩ thuật nuốt cho người bệnh: Nếu uống thuốc viên nén, nên sử dụng phương pháp tu chai; Nếu uống thuốc viên nang, nên sử dụng phương pháp uống cúi đầu về phía trước.
Với mong muốn cung cấp thêm thông tin cho nhân viên y tế nhằm góp phần sử dụng thuốc an toàn, hiệu qủa, hợp lí, khoa Dược xin cung cấp danh mục các thuốc viên không được nhai, nghiền, bẻ như sau:
DANH MỤC THUỐC KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN,BẺ | |||||
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Hàm lượng | Quy cách đóng gói | ĐVT |
1 | Caflaamtil Retard 75 | Diclofenac | 75mg | Viên nén bao phim tác dụng kéo dài, H/10 vỉ/10 viên nén bao phim tác dụng kéo dài, Uống | Viên |
2 | Adalat La 30mg | Nifedipine | 30mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên,Viên phóng thích kéo dài,Uống | Viên |
3 | Alsiful S.R. Tablets | Alfuzosin HCl | 10mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích chậm, uống | Viên |
4 | Betaloc Zok 25mg | Metoprolol succinat | Metoprolol succinat 23,75mg [tương đương với Metoprolol tartrate 25mg] | Hộp 1 vỉ x 14 viên,Viên nén phóng thích kéo dài,Uống | Viên |
5 | Betaloc Zok50mg | Metoprolol succinat | Metoprolol succinat 47,5mg [tương đương với Metoprolol tartrate 50mg] | Hộp 2 vỉ x 14 viên,Viên nén phóng thích kéo dài,Uống | Viên |
6 | Cordaflex | Nifedipin | 20mg | Viên nén bao film giải phóng chậm; vỉ 10 viên; hộp 6 vỉ; uống | Viên |
7 | Depakine 200Mg B/ 1 Tube X 40 Tabs | Natri Valproate | 200mg | Hộp 1 lọ 40 viên,Viên nén kháng acid dạ dày,Uống | Viên |
8 | Depakine Chrono | Natri Valproat, Acid Valproic | 333mg + 145mg | Hộp 1 lọ 30 viên,viên nén bao phim phóng thích kéo dài,Uống | Viên |
9 | Diamicron MR | Gliclazide | 30mg | Hộp 1 vỉ x 30 viên, hộp 2 vỉ x 30 viên nén giải phóng có kiểm soát, uống | Viên |
10 | Diamicron MR 60mg | Gliclazide | 60mg | Hộp 2 vỉ x 15 viên nén giải phóng kéo dài, uống | Viên |
11 | Gliclada 30mg | Gliclazide | 30mg | Hộp 8 vỉ x 15 viên nén phóng thích kéo dài, uống | Viên |
12 | Gluzitop MR 60 | Gliclazide | 60mg | Hộp 2 vỉ x 30 viên nén dài tác dụng kéo dài, uống | Viên |
13 | Gomzat 10mg | Alfuzosin | 10mg | Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp 3 vỉ x 10 viên,Uống | viên |
14 | Kaldyum | Kali Clorid | 600mg | Viên nang giải phóng chậm, Hộp 1 lọ 50 viên, uống | Viên |
15 | Macorel | Nifedipin | 30mg | Viên nén phóng thích kéo dài, hộp 10 vỉ x 10 viên, uống | Viên |
16 | Macorel | Nifedipin | 30mg | Viên nén phóng thích kéo dài, hộp 10 vỉ x 10 viên, uống | Viên |
17 | Mypara ER | Paracetamol | 650mg | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén giải phóng chậm, uống | Viên |
18 | MYZITH MR 60 | Gliclazid | 60mg | Hộp 6 vỉ x 5 viên-Viên nén phóng thích chậm-Uống | Viên |
19 | Natrilix SR | Indapamide | 1,5mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim phóng thích chậm, uống | Viên |
20 | Nitromint | Nitroglycerin | 2,6mg | Viên nén giải phóng chậm, hộp/3 vỉ x 10 viên, uống | Viên |
21 | Panfor SR-1000 | Metformin hydrochloride | 1000mg | Hộp 5 vỉ x 20 viên nén phóng thích chậm, uống | Viên |
22 | Panfor SR-500 | Metformin hydrochloride | 500mg | Hộp 5 vỉ x 20 viên nén phóng thích chậm, uống | Viên |
23 | Theostat L.P 100mg | Theophyllin monohydrate | 100mg | Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp chứa 30 viên nén bao phim đóng vỉ [PVC-Aluminium], Uống | Viên |
24 | Trimpol MR | Trimetazidine dihydrochloride | 35mg | Viên nén giải phóng chậm; Hộp 6 vỉ, vỉ 10 viên; Uống | Viên |
25 | Trivastal Retard | Piribedil | 50mg | Viên nén bao đường giải phóng chậm, hộp 2 vỉ, vỉ 15 viên, uống | Viên |
26 | Vastarel MR | Trimetazidine | 35mg | Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim giải phóng có biến đổi, uống | Viên |
27 | Xatral Xl 10mg | Alfuzosin HCL | 10mg | Hộp 1 vỉ x 30 viên,viên nén phóng thích chậm,Uống | Viên |
28 | Tavomac DR40 | Pantoprazol | 40mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên; Viên nén bao tan trong ruột, Uống | Viên |
29 | Pariet Tablets. 10mg | Rabeprazole sodium | 10mg | Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống | Viên |
30 | Pariet Tablets. 20mg | Rabeprazole sodium | 20mg | Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống | Viên |
31 | Gastevin 30mg | Lanzoprazol | 30mg | Hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng, uống | Viên |
32 | Omsergy | Omeprazol | 20mg | Hộp 10 vỉ *10 Viên nang cứng, uống | Viên |
33 | Omeprem 20 | Omeprazol | 20mg | Viên nang cứng, hộp 10 vỉ, hộp 2 vỉ, vỉ 7 viên Uống | Viên |
34 | Jaxtas 20 | Esomeprazol | 20mg | Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim, uống | Viên |
35 | Dogastrol 40mg | Pantoprazol | 40mg | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột, uống | Viên |
36 | Rabeto-40 | Rabeprazol | 40mg | Viên nén bao phim tan trong ruột, Hộp 10 vỉ x 10 viên, uống | Viên |
37 | Melankit | Lanzoprazol + Tinidazol + Clarithromycin | 30mg + 500mg + 500mg | Viên nén, viên nang cứng, hộp 7 vỉ, vỉ gồm 2 viên Lanzoprazol + 2 viên Tinidazol + 2 viên Clarithromycin, Uống | Viên |
38 | Omicap-Kit | Omeprazol + Clarithromycin + Tinidazol | 20mg + 250mg + | Viên nén, Viên nang, Hộp 7 kít x kít chứa 2 viên mỗi loại, viên nén [Tinidazol, Clarithromycin] + viên nang Omeprazol, uống | Viên |
39 | Brivu | Pantoprazol + Tinidazol + Clarithromycin | 40mg + 500mg + 500mg | [2 viên nén bao phim tan trong ruột Pantoprazol + 2 viên nén dài bao phim Clarithromycin +2 viên nén dài bao phim Tinidazol. Hộp 7 vỉ, 6 viên, Uống | Kít |
40 | Viprolox 500 | Ciprofloxacin hydrochlorid | 500mg | Viên nén bao phim; Hộp 1 vỉ, vỉ 10 viên; Hộp 5 vỉ, vỉ 10 viên; Uống | Viên |
41 | Cefuroxim 500mg | Cefuroxim | 500mg | Hộp 10 vỉ 10v.nén bp. Viên uống | Viên |
42 | Xorimax 500mg | Cefuroxim | 500mg | Viên nén bao phim, hộp 01 vỉ, vỉ 10 viên, Uống | Viên |
43 | Cefuroxim 500mg | Cefuroxim | 500mg | Hộp 10 vỉ 10v.nén bp. Viên uống | Viên |
44 | Feldene | Piroxicam | 20mg | Hộp 1 lọ 15 viên,Viên nén phân rã,Uống | Viên |