Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 6: Communication trang 63 SGK chi tiết nhất. Tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm của bài và lời giải hay của các bài tập trong sách giáo khoa nằm trong nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Tiếng anh lớp 8 giúp các em dễ dàng tiếp thu và củng cố bài học trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo bài viết chi tiết dưới đây.

Soạn Unit 6: Communication SGK Tiếng anh 8 trang 63

1.a Look at pictures. Then put the ... (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Gợi ý và hướng dẫn dịch:

1 - h

Cô Bé Quàng Khăn Đỏ sống trong một khu rừng. Một ngày nọ, cô đi thăm bà cô ấy.

2 - a

Khi cô ấy đang hái hoa trên vệ đường, cô ấy gặp một con sói gian ác. Nó hỏi "Cô đang đi đâu thế?". Cô gái nói: "Tôi đang đi thăm bà của tôi."

3 - e

Vì vậy con sói lập một kế hoạch. Nó chạy đến nhà bà và nuốt bà vào bụng. Nó đi vào giường bà.

4 - f

Một lúc sau, cô bé quàng khăn đỏ đến nhà. Cô ấy nhìn vào con sói và nen "Bà ơi, bà có đôi mắt thật to!, nó trả lời "Để nhìn con thật rõ đấy con!".

5 - d

Sau đó cô ấy nói: "Bà ơi, cái tai của bà thật to!", nó trả lời: "Để nghe con rõ hơn đó!".

6 - c

Cuối cùng cô ấy nói: "Bà ơi, răng bà thật to!", con sói trả lời: "Để ăn con đấy".

7 - b

Người tiều phu đang làm việc trong rừng. Ông nghe tiếng hét lớn và chạy đến nhà.

8 - g

Ông ấy đánh vào đầu con sói. Con sói mở to miệng ra và la hét và bà nhảy ra. Con sói chạy đi.

b. Work in pairs. Compare your answers with ... (Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của bạn với của bạn khác. Thảo luận về sự khác nhau.)

Các bạn tự so sánh, tìm ra điểm khác nhau và thảo luận nhé.

2. Work in groups. In turn, retell ... (Thực hành theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm bằng từ ngữ của chính bạn. Chọn người kể chuyện hay nhắt trong nhóm.)

Gợi ý:

One day, Little Red Riding Hood's gave her a basket to her sick granny. When she was picking up flowers in the side of the road, A Wolf appeared and asked her where she was going and she told him to her granfmother's house; So hen ran ahead of her. When Little Red Riding Hood got to her granny's house, the wolf had alreadly arrived and eaten her grandmother, however Red Riding Hood didn't know this and entered. She saw her grandma she thought something was odd because her grandmother looked strange. That is when the wolf ate her as well! Luckily, a woodcutter heard the scream and ran the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. Finally, the wolf ran away into the forest.

3. Work in groups. Discuss and write ... (Thực hành theo nhóm. Thảo luận và viết một cái kết cho câu chuyện cổ tích này. Chia sẻ kết quả với các nhóm khác.)

Gợi ý:

The wolf follows Little Red Riding Hood to her grandmother's house. The wolf knocks at the door and asks for some food because she's hungry and pregnant. Grandma kindly feeds the wolf and that night the wolf gives birth to six pups. The grandma shelters the wolf and her litter and in return the wolf raises her pups to protect the grandma in her senior years, like service dogs. The wolf family also keeps an eye on Little Red while she grows up and chase away any bad boyfriends who come knocking at Red's door. Eventually a nice, hardworking young man with a male wolf meets and marries Little Red. The wolves begin their own family and everyone lives happily ever after.

►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 6: Communication trang 63 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1.a Look at pictures. Then put the ... (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Lời giải và Hướng dẫn dịch:

1 - h

Cô Bé Quàng Khăn Đỏ sống trong một khu rừng. Một ngày nọ, cô bé đi thăm bà

2 - a

Khi cô bé đang hái hoa ben đường, cô ấy gặp một con sói gian ác. Nó hỏi "Cô đang đi đâu thế?". Cô bé đáp: "Tôi đang đi thăm bà của tôi."

3 - e

Vì vậy con sói lập một kế hoạch. Nó chạy đến nhà bà cô bé và nuốt bà vào bụng. Nó đi vào giường bà.

4 - f

Một lúc sau, cô bé quàng khăn đỏ đến nhà bà. Cô bé nhìn vào con sói và hỏi "Bà ơi,, sao mắt của bà to thế ?!, nó trả lời "Để nhìn cháu rõ hơn đấy!".

5 - d

Sau đó cô bé lại hỏi: "Bà ơi, sao tai của bà to thế!", nó trả lời: "Để nghe cháu rõ hơn đấy!".

6 - c

Cuối cùng cô ấy nói: "Bà ơi, sao răng của bà to thế!", con sói gào lên: "Để ăn cháu dễ hơn đấy đấy".

7 - b

Bác tiều phu đang làm việc trong rừng. Bác nghe thấy tiếng hét lớn nên xông vào nhà.

8 - g

Bác ấy đánh vào đầu con sói. Con sói mở to miệng ra và la hét và người bà nhảy ra. Con sói chạy đi khỏi

b. Work in pairs. Compare your answers with ...(Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của cậu với của cậu khác. Thảo luận về sự khác nhau.)

Các cậu tự so sánh, tìm ra điểm khác nhau và thảo luận nhé.

2. Work in groups. In turn, retell ...(Thực hành theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm bằng từ ngữ của chính cậu. Chọn người kể chuyện hay nhắt trong nhóm.)

Lời giải :

Once upon a time, there is a little girl called “Little Red Riding Hood”. One day, her mother gave her a basket for her sick gradma living in the woods. When she was picking up flowers in the side of the road, A Wolf appeared and asked her where she was going and she told him that she was going to her gradmother's house; So he ran ahead of her. When Little Red Riding Hood got to her grandma's house, the wolf had already arrived and eaten her grandmother, however Red Riding Hood didn't know about this and entered. She saw her grandma she thought something was odd because her grandmother looked strange. That is when the wolf ate her as well! Luckily, a woodcutter heard the scream and ran the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. Finally, the wolf ran away into the forest.

3. Work in groups. Discuss and write ...(Thực hành theo nhóm. Thảo luận và viết một cái kết cho câu chuyện cổ tích này. Chia sẻ kết quả với các nhóm khác.)

Lời giải :

After ran away in the forest, the wolf was attacked by a tiger and then it died. The Little Red Riding Hood and her grandma thanked to the woodcutter and then they had dinner together. Little Red Riding Hood had a valuable lesson about precaution with strangers. She decided to live with her grandma to protect and take care of her grandma.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 6. Folk tales

1. a. Look at the pictures. Then put the parts of the fairy tale in order.

(Nhìn vào hình. Sau đó đặt những phần của truyện cổ tích theo thứ tự)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1 - h

2 - a

3 - e

4 - f

5 - d

6 - c

7 - b

8 - g

Tạm dịch:

1. Cô Bé Quàng Khăn Đỏ sống trong một khu rừng. Một ngày nọ, cô đi thăm bà cô ấy.

2. Khi cô ấy đang hái hoa trên vệ đường, cô ấy gặp một con sói gian ác. Nó hỏi “Cô đang đi đâu thế?”. Cô gái nói: “Tôi đang đi thăm bà của tôi.”

3. Vì vậy con sói lập một kế hoạch. Nó chạy đến nhà bà và nuốt bà vào bụng. Nó đi vào giường bà.

4. Một lúc sau, cô bé quàng khăn đỏ đến nhà. Cô ấy nhìn vào con sói và nen “Bà ơi, bà có đôi mắt thật to!, nó trả lời “Để nhìn con thật rõ đấy con!”.

5. Sau đó cô ấy nói: “Bà ơi, cái tai của bà thật to!”, nó trả lời: “Để nghe con rõ hơn đó!”.

6. Cuối cùng cô ấy nói: “Bà ơi, răng bà thật to!”, con sói trả lời: “Để ăn con đấy".

7. Người tiều phu đang làm việc trong rừng. Ông nghe tiếng hét lớn và chạy đến nhà.

8. Ông ấy đánh vào đầu con sói. Con sói mở to miệng ra và la hét và bà nhảy ra. Con sói chạy đi.

b. Work in pairs. Compare your answers with a partner's. Discuss any differences.

(Làm theo cặp. So sánh câu trả lời với bạn em. Thảo luận những khác biệt.)

2. Work in groups. In turn, retell the fairy tale to your group members in your own words. Choose the best storyteller in your group.

(Làm theo nhóm. Lần lượt, kể lại chuyện cổ tích cho thành viên trong nhóm em theo lời của em. Chọn người kế hay nhất trong nhóm.)

3. Work in groups. Discuss and write an ending for the fairy tale. Share it with other groups.

(Làm theo nhóm. Thảo luận và viết kết thúc cho chuyện cổ tích. Chia sẻ nó với nhóm khác.)

Loigiaihay.com


Page 2

1. Read the fable The Starfruit Tree. Then find the following words and underline them in the story. What do they mean?

(Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong truyện. Chúng có nghĩa gì?)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

fortune - a large amount of money

starfruit tree - tree with green fruit shaped like a star 

ripe - ready to be eaten

filled - put gold into the bag until there is no more space 

repay - pay back\

load - something that is being carried 

Tạm dịch:

Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bằng vàng và nói người em làm một cái túi để mang nó. Con đại bàng chở anh ấy trên lưng đến nơi có vàng. Ở đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi anh ấy về nhà, anh ta trở nên giàu có. Người anh rất ngạc nhiên và yêu cầu người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy câv khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó dắt đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào cái túi thật to và tất cả túi của anh ấy. Trên đường về nhà, bởi vì vật quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.

gia tài 

cây khế

chín

bỏ đầy

trả lại

cái gì mà được mang

2. Read the story again and answer the questions.

(Đọc câu chuyện lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. He gave his younger brother only a starfruit tree.

2. The eagle promised to repay him in gold.

3. He offered to swap his fortune for his brother’s starfruit tree.

4. He filled a vert large bag and all his pockets with gold.

5. He was dropped by the eagle into the sea.

Tạm dịch:

1. Người anh cho người em cái gì?

Anh ấy chỉ cho người em một cây khế.

2. Con đại bàng hứa gì với người em?

Con đại bàng hứa trả lại anh ấy bằng vàng.

3. Người anh làm gì khi anh ấy tìm ra làm sao mà người en trở nên giàu có?

Anh ấy đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.

4. Người anh làm gì khi anh ấy đến nơi có vàng?

Anh ấy bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những tủi của anh ấy.

5. Cuối cùng chuyện gì xảy ra với người anh?

Anh ấy bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.

3. Now complete the details of the table.

(Hoàn thành những chi tiết của truyện ngụ ngôn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication
Hướng dẫn giải:

(1) greedy                          (2) time                       (3) fortune

Tạm dịch:

Những nhân vật chính

Nhân vật 1: người em. Anh ấy tốt bụng và thật thà.

 Nhân vật 2: người anh. Anh ấy tham lam.

Nhân vật 3: con đại bàng. Nó biết ơn.

Cốt truyện: lúc đầu

Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng.

Cốt truyện: Giữa

Người đàn ông để lại 2 người con một gia sản nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Một con đại bàng đến và ăn trái. Nó trả lại người anh bằng việc dẫn anh ấy đến nơi có vàng. Anh ấy mang về nhà ít vàng và trở nên giàu có. Người anh đổi gia sản lấy cái cây của người em. Con đại bàng giúp người anh lấy vàng.

Cốt truyện: cuối

Khi con đại bàng bay về, sức chở quá nặng. Con đại bàng mệt và thả rơi người anh xuống biển.

4. Read the story summaries below. Decide which story you would like to read.

(Đọc tóm tắt truyện bên dướỉ. Miêu tả truyện nào mà em thích đọc.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Tạm dịch:

Tựa đề: Thánh Gióng

Thể loại: Truyền thuyết

Nhân vật chính: Thánh Gióng

Cốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Anh ấy chi mới 3 tuổi, nhưng anh ấy không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược nước anh ấy, anh ấy đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Anh ấy bay lên trời và trở thành thánh.

Tựa đề: Rùa và Thỏ.

Thể loại: truyện ngụ ngôn

Nhân vật chính: một con thỏ và một con rùa

Cốt truyện: Con thỏ luôn khoác loác chạy nhanh hơn rùa. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó.

Tựa đề: Bánh Chưng Bánh Dày

Thể loại: truyện cổ tích

Nhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng Vương.

Cốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the stories.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi vể các câu chuyện.)

Hướng dẫn giải:

A: I want to read Saint Giong. 

B: What kind of story is it? 

A: It’s a legend. 

B: Who are the main characters in it?

Tạm dịch:

A: Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.

B: Nó là truyện gì?

A: Nó là truyền thuyết.

B: Nhân vật chính trong đó là ai?

6. GAME: WHO AM I?

(Trò chơi: Tôi là ai?)

Work in groups. One student imagines he/she is a character in a story in 4. The others can ask three Yes/ No questions to guess which character he/ she is.

(Làm theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/ cô ấy là một nhân vật trong truyện trong phần 4. Những người khác có thể hỏi.)

Are you evil?

Do you live in a castle?

Do you have long hair?

Tạm dịch:

Bạn có độc ác không?

Bạn có ở trong lâu đài không?

Bạn có tóc dài không?

Loigiaihay.com


Page 3

1. Listen to the fairy tale. The princess and the Dragon and correct the following statements.

(Nghe câu truyện cổ tích Công chúa và Con rồng và sửa những phát biểu sau)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. prince —► princess

2. giant —> an ugly ogre

3. sing —> cry

4. made friends with —> married

Tạm dịch:

1. Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua, một nữ hoàng và một công chúa.

2. Một tối nọ, một yêu tinh xấu xí bắt có công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp của con yêu tinh.

3. Một ngày nọ, con rồng nghe công chúa khóc để xin giúp đỡ.

4. Cuối truyện, con rồng kết hôn với công chúa.

2. Listen again. Fill the missing words.

(Nghe lần nữa. Điền vào những từ còn thiếu.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

(1) castle                                 (2) give gold 

(3) with anger                          (4) breath 

(5)   strong back 

Tạm dịch:

Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua và một nữ hoàng sống trong một lâu đài với con gái xinh đẹp của họ. Một đêm nọ, một yêu tinh xấu xí bắt cóc công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp tăm tối và cao của nó. Nhà vua và nữ hoàng rất buồn. Họ hứa tặng vàng cho hiệp sĩ mà cứu công chúa. Nhiều hiệp sĩ muốn cứu cô ấy. Nhưng tất cả họ đều chạy trốn khi đến tòa tháp và thấy yêu tinh gầm hét giận dữ. Một ngày nọ một con rồng đang bay qua tòa tháp thì nghe công chúa khóc xin giúp đỡ. Con rồng bay xuống tháp, lấy một hơi thở giận dữ và thổi bay yêu tinh đi. Con rồng giải cứu công chúa từ tòa tháp và nhẹ nhàng đặt lên lưng nó. Họ bay trở về lâu đài. Nhà vua và nữ hoàng rất vui. Con rồng biến thành hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. Tất cả họ sống hạnh phúc mãi mãi.

3. Make notes about one of your favorite fairy tales. You can invent your own story.

(Ghi chú về một trong câu truyện cổ tích yêu thích. Em có thể sáng tạo ra câu chuyện riêng của em.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

Title:

Mouse and cat 

Main characters:

Mouse and cat 

Plot: beginning

Mouse lived in heaven. The Ruler of Heaven gave him a key to take care of the rice warehouse. 

Plot: middle

Mouse ate the rice so much and the ruler put him in the land. The mouse still continued tc eat rice in the land. 

Plot: end

The ruler put his cat in the land to kill mouse. 

Tạm dịch:

Tựa đề:

Mèo và chuột

Những nhân vật chính:

Mèo và chuột

Cốt truyện: bắt đầu

Chuột sống trên trời. Ngọc Hoàng đưa cho nó chìa khóa để trông coi kho lúa.

Cốt truyện: bắt đầu

Chuột ăn lúa rất nhiều và Ngọc Hoàng bỏ nó xuống trần gian. Chuột vẫn tiếp tục ăn lúa.

Cốt truyện: cuối

Ngọc Hoàng bỏ con mèo của Ngài xuống trần gian để giết chuột.


4. a. Use your notes in 3 to write the fairy tale. Use The Princess and the Dragon as a model.

(Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 3 để viết một câu truyện cổ tích. Sử dụng kiểu truyện “Công chúa và Con rồng” làm mẫu.)

Hướng dẫn giải:

Once upon a time, the ruler of Heaven had a mouse in heaven. The Ruler decided to give him the key to take care of the rice warehouse. The mouse ate so much rice. The ruler was very angry and put the mouse in the land. When the mouse got to the land, he continues to eat the rice in the land so much. Therefore, the Ruler put his cat in the land to kill the mouse.

Tạm dịch:

Ngày xửa ngày xưa, Ngọc Hoàng có một con chuột ở trên trời. Người quyết định trao cho chuột chìa khóa để trông coi kho lúa. Chuột ăn lúa rất nhiều. Ngọc hoàng rất tức giận và cho chuột xuống trần gian. Khi chuột xuống trần gian, nó vẫn ăn lúa rất nhiều. Vì vậy, Ngọc Hoàng cho mèo của ngài xuống trần gian để diệt chuột.

b. Swap stories with your classmates and read each other's stories.

(Trao đổi những câu truyện với bạn học và đọc câu truyện của mỗi người.)

Loigiaihay.com


Page 4

1. Think of an example for each type of story in the box.

(Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

- The Adventures of Robin Hood is a legend.

- The Tortoise and the Hare is a fable.

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.

- Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

Tạm dịch:

- Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.

- Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.

- Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.

- Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.

2. Write the correct words under the pictures.

(Viết những từ chính xác dưới những bức hình.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. witch     2. hare          3. knight 

4. ogre          5. fairy                  6. tortoise 

7. giant                                 8. dragon 

Tạm dịch:

1. phù thủy      2. con thỏ            3. hiệp sĩ

4. yêu tinh        5. tiên                 6. con rùa

7. người khổng lồ                         8. rồng

3. Put the words in the box into the correct collumns.

(Đặt những từ trong khung vào cột chính xác)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

Characters

Personality

woodcutter

cruel

witch

kind

dragon

generous

fairy

mean

giant

wicked

hare

cheerful

emperor

fierce

tortoise

evil

knight

cunning

ogre

brave

eagle

greedy

buddha

4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions.

(Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. A: Was Nam playing video games?

B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?

B: No, she wasn’t, she was cooking.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter?

B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading newspaper?

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

B: Yes, they were. 

5. A: Was Duong listening to music?

B: No, he wasn’t. He was watching TV.

6. A: Was Mai doing her homework?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

Tạm dịch:

1. A: Nam đang chơi trò chơi video phải không?

B: Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.

2. A: Bà Lan đã đang làm vườn phải không?

B: Không. Cô ấy đang nấu ăn.

3. A: Ông Hùng đang viết một bức thư phải khôngễ?

B: Không. Ông Hùng đang đọc báo.

4. A: Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?

B: Đúng vậy.

5. A: Dương đã đang nghe nhạc phải không?

B: Không. Anh ấy đang xem ti vi

6. A: Mai đang làm bài tập về nhà phải không'?

B: Không. Cô ấy đang quét nhà.

5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example.

(Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.)

Hướng dẫn giải:

1. At 10 p.m yesterday evening.

A: What were you doing at ten o’clock? 

B: I was watching TV. 

2. At 5 am this morning

A: What were you doing at 5 a.m this morning?

B: I was sleeping. 

3. this time last week 

A: What were you doing at this time last week?

B: I was cooking dinner. 

4. At lunchtime yesterday 

A: What were you doing at lunchtime yerterday?

B: I was having the lunch. 

5. Two hours ago 

A: What were you doing 2 hours ago?

B: I was playing badminton. 

Tạm dịch:

1. vào 10 giờ tối hôm qua

A: Bạn đang làm gì lúc 10 giờ ?

B: Tôi đang xem ti vi

2. vào lúc 5 giờ sáng hôm nay

A: Bạn đang ỉàm gì lúc 5 giờ sáng nay ?

B: Tôi đang ngủ.

3. vào lúc này tuần rồi

A: Bạn đang làm gì lúc này tuần rồi?

B: Tôi đang nấu bữa tối.

4. vào giờ trưa hôm qua

A: Bạn đang làm gì lúc giờ trưa hôm qua?

B: Tôi đang ăn cơm trưa.

5. cách đây 2 giờ

A: Bạn làm gì lúc cách đây 2 giờ?

B: Tôi đang chơi cầu lông.

6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates.

(Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác)

Hướng dẫn giải:

What a lovely shirt you are wearing!

What nice hair you have!

Tạm dịch:

Bạn đang mặc một cái áo sơ mi thật sễ thương

Bạn có mái tóc thật đẹp

7. Number the lines of the dialogue in the correct order.

(Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

0 - D

1 - I 

2 - A

3 - C

4 - F

5 – H

6 - J

7 - B

8 - G

9 - E

Tạm dịch:

0. Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?

1. Chiều hôm qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?

2. Mình đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?

3. Shrek.

4. Mình không biết nó

5. Nó là một phim hoạt hình. Nó thật là hay.

6. Nó nói về gì ?

7. Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.

8. Nó như một truyện cổ tích điển hình.

9. Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Bạn nên xem nó.

Loigiaihay.com


Page 5

ENTRIES IN MY DIARY (GHI VÀO NHẬT KÝ CỦA TÔI)

1. Read the fairy tale Sleeping Beauty.

(Đọc truyện cổ tích Người đẹp ngủ trong rừng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Tạm dịch:

Ngày xửa ngày xưa, có một nhà vua và nữ hoàng tốt sống ở đó. Họ không có con cái trong nhiều năm và rất buồn. Một ngày nọ, nữ hoàng sinh hạ một cô gái dễ thương. Nhà vua rất vui. Ông đã tổ chức một buổi lễ lớn và tất cả bà tiên trong vùng đất của ngài đều được mời. Nhưng nhà vua lại quên mời một bà tiên gian xảo và lớn tuổi. Dù sao bà ấy đã đến buổi lễ nhưng rất giận dữ. Bà ấy đến gần em bé và nói, "Khi bạn 16 tuổi, bạn sẽ chạm một con suốt và chết!" Một bà tiên tốt bụng đã gieo phép một câu thần chú thay đổi lời nguyền "Công chúa sẽ ngủ thay vì chết." Khi công chúa 16 tuổi, cô trở thành một cô gái xinh đẹp. Mẹ cô luôn cẩn thận giữ cô tránh xa con suốt. Nhưng một ngày nọ, công chúa ngồi quay tơ. Khi công chua chạm vào con suốt cô chìm vào giấc ngủ. Lúc này, mọi người trong lâu đài cũng rơi vào giấc ngủ. Công chúa ngủ trong 100 năm cho đến khi một hoàng tử đến lâu đài. Chàng hôn cô và cô ấy tỉnh giấc. Họ yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc suốt đời.

2. Imagine you are a character in Sleeping Beauty. You can be the king, the queen, the princess, the prince, a good fairy, or the old and wicked fairy. Write two or more entries in your diary from the point of view of your character. Then, draw a picture to describe what was happening on that day.

(Tưởng tượng em là một nhân vật trong truyện Người đẹp ngủ trong rừng. Em có thể là một nhà vua, nữ hoàng, công chúa, hoàng tử, một bà tiên tốt, hoặc một bà tiên gian xảo lớn tuổi. Viết 2 hoặc nhiều lời trong nhật ký từ quan điểm của nhân vật. Sau đó, viết một hình ảnh để miêu tả điều đang xảy ra vào ngày đó.)

Hướng dẫn giải:

12th October

My father and mother were away. I had nothing to do. When I wa5 wandering through the castle, I saw an old servant spinning. I askec “What is this? May I try?”. “Of course, my pretty little girl,” said the old lady. I sat down to spin ans suddenly touched the spindle. I fell asleep immediately. I was told that I and every one in the castle slept for IOC years. One day my the prince, my husband, arrived at the castleỂ He kissec me, then I and everyone woke up. We fell in love, got married, and lived happily ever after.

Tạm dịch:

Ngày 12 tháng 10

Ba tôi và mẹ đi xa. Tôi không có gì để làm. Khi tôi đang đi lòng vòng lâu đài, tôi thấy một người hầu đang quay tơ. Tôi hỏi “đây là gì? Tôi thử được không'? “Dĩ nhiên, cô gái nhỏ của tôi.” Người đàn bà lớn tuổi nói. Tôi ngồi xuống quay và đột nhiên chạm vào con suốt. Tôi rơi vào giấc ngủ ngay lập tức. Tôi được kể rằng tôi và mọi người trong lâu đài ngủ thiếp đi trong 100 năm. Một ngày nọ, một hoàng tử, chồng tôi, đã đến lâu đài. Hoàng tử đã hôn tôi, sau đó tôi cùng mọi người thức dậy. Chúng tôi đem lòng yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.

Loigiaihay.com


Page 6

1. a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/.

(Gạch dưới những t với /spr/ và khoanh tròn những từ với /str/)

1. What fresh (straberries) they are!

2. What lovely spring flowers they are! 

3. What a cunning sprite it is!

4. What a brave (instructor)he is!

5. What a noisy (street) it is!

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Tạm dịch:

1. Những trái dâu thật tươi!

2. Những hoa xuân thật dễ thương!

3. Yêu quái thật gian xảo!

4. Anh ấy thật là một người hướng dẫn dũng cảm!

5. Đường này thật ồn ào!

b. Practice saying the sentences, paying attention to the intonation.

(Thực hành nói các câu, chú ý lên giọng.)

2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check.

(Khoanh tròn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, lặp lại, và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. A. bam'boo                 2. B. 'cultural                3. A. compe'tition

4. C.  présentation          5. D. 'heritage.

3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành những câu.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. D

5. B

6. B

Tạm dịch:

1.Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.

2. Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn

3. Họ phá vỡ truyền thông bằng việc kết hôn yên lặng,

4. Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.

5.  Lúc đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.

6. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo nghiêm túc.

4. Use the words in the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. legend

2. cunning

3. ever

4. generous

5. kind

Tạm dịch:

1. Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng nhừng giọt nước mắt của một vị thần.

2. Phù thủy rất gian xảo; cô ấy cuối cùng nghĨ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn.

3. Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.

4. Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.

5. Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.

5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5)

(Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5))

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1B

2- A

3 - E

4 - D

5 - C

Tạm dịch:

1. Bạn không được xả rác — Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.

2. Bạn không phải mang theo một cái lều - Bạn có thế thuê lều.

3. Bạn nên mang theo đèn pin với bạn — Thật thuận tiện đế mang theo một đòn pin.

4. Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm - Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.

5. Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh - Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.

6. Compete each sentence, using although, white, however, moreover, and otherwise.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. Although

2. otherwise

3. while

4. Moreover

5. However

Tạm dịch:

1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm

2. Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.

3. Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.

4. Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.

5. Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.

7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.

(Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. were you doing   2. was watching

3. was telling           4. happened

5. were having        6. were setting off

Tạm dịch:

Cảnh sát: Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?

Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.

Cảnh sát: Chuyện gì xảy ra sau đó?

Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.

8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.

(Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. C      2. A        3. B         4. D          5. E

Tạm dịch:

 Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?

Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?

Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.

Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.

Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.

Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?

Linda: Vâng, nó rất tuyệt.

Loigiaihay.com


Page 7

1. Read about the Vu Lan Festival in Viet Nam and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Đọc về Lễ hội Vu Lan ở Việt Nam và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Tạm dịch:

Vài người gọi nó là “Vu Lan Báo Hiếu” (Ngày tạ ơn cha mẹ) Lễ hội này diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. Nó là một trong những lễ hội lớn nhất của Việt Nam sau lễ hội Tết và nó được tổ chức khắp đất nước, đặc biệt là ở miền Nam.

Trong suốt lễ hội, người ta tham gia vào nhiều hoạt động tình nghĩa và trình diễn những nghi lễ tôn giáo khác nhau. Họ thăm viếng chùa và đền thờ để thờ cúng, phóng sinh như chim hoặc cá và đốt nhang. Họ cũng mua những món quà và hoa nhưng là lễ vật của họ thể hiện tình yêu sâu thẳm của họ và sự cảm tạ đối với ba mẹ họ và tổ tiên họ.

Nhiều người đi đến chùa vào dịp này, mang theo hoa hồng đỏ nếu mẹ còn sống và hòa hồng trắng nếu mẹ của họ mất. Hoa hồng là một biểu tượng của tình yêu và sự cảm tạ được thể hiện bởi mọi gia đình đối với tổ tiên họ.

1. Vu Lan diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. 

2. Vu Lan được tô chức chỉ ở miền Nam. 

3. Vu Lan là lễ hội truyền thống lớn nhất của Việt nam. 

4. Người ta mua quà và hoa như lễ vật để thể hiện tình yêu câu thẳm của họ và sự cảm tạ đôi với cha mẹ. 

5. Nhiều người thăm viếng chùa trong suốt lễ hội, đeo hoa hồng đỏ nếu mẹ họ còn sống.

2. a. Imagine a foreign tourist is coming to your country. Make notes of six tips about the social customs in your country. Use the following edeas or your own.

(Tưởng tượng một hướng dẫn viên du lịch đang đến đất nước em. Ghi chú 6 bí quyết về những phong tục xã hội ở nước em. Sử dụng những ý sau hoặc của riêng em.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

- You mustn’t wear shorts in pagodas.

- You must ask for permission before leaving the meal table.

- Dropping litter is offending.

- You should not speak loudly in public.

- You shouldn’t ask about age.

- You must queue in public.

Tạm dịch:

- Bạn không được mặc quần ngắn trong chùa.

- Bạn phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

- Xả rác là vi phạm luật.

- Bạn không nên nổi chuyện lớn tiếng nơi công cộng.

- Bạn không nên hỏi tuổi tác.

- Bạn phải xếp hàng nơi công cộng.

3. Listen to a man talking about social custom in France and Britian. Choose the most appropriate answer A, B, or C to each question.

(Nghe một người đàn ông nói về phong tục xã hội ở Pháp và Anh. Chọn câu trả lời phù hợp nhất A, B, c hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. A

4. C

Tạm dịch:

1. Theo người đàn ông, người Pháp không thích quá lịch sự mọi lúc.

2. Người Pháp nghĩ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ để xin lỗi. 

3. Người Pháp thích nói về nhưng vấn đề lớn khi họ đi tiệc. 

4. Người Anh có lẽ ngạc nhiên nếu khách của họ nói về chính trị.

Audio script:

After living in France for a few months, I realised that I really should stop trying to be so polite all the time. The French seem to find it annoying if you say things like I'm awfully sorry because they feel you are wasting their time. It must seem to them that the British spend their whole time apologising! The French don’t really make ‘small talk either. Chatting to strangers such as taxi drivers or shop assistants especially politely, is seen as rather strange. And there is another interesting difference. People at dinner parties in France will expect to take part in a serious discussion. The guests are often asked their opinions on ‘big issues’. British people enjoy discussions about house prices and education. However, they are sometimes surprised if their guests want to talk about anything serious, such as politics or art.

Dịch Script:

Sau khi sống ở Pháp trong một vài tháng, tôi nhận ra rằng tôi thực sự nên ngừng cố gắng để quá lịch sự tất cả các thời gian. Người Pháp dường như thấy khó chịu nếu bạn nói những thứ như Tôi vô cùng xin lỗi vì họ cảm thấy bạn đang lãng phí thời gian của họ. Dường như với họ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ xin lỗi! Người Pháp cũng không thực sự nói 'chuyện nhỏ'. Trò chuyện với người lạ như tài xế taxi hoặc nhân viên bán hàng đặc biệt lịch sự, được xem là khá kỳ lạ. Và có một sự khác biệt thú vị. Người dân ở các bữa tiệc tối ở Pháp sẽ mong đợi tham gia vào một cuộc thảo luận nghiêm túc. Các vị khách thường được hỏi ý kiến của họ về 'vấn đề lớn'. Người dân Anh thích thảo luận về giá nhà và giáo dục. Tuy nhiên, đôi khi họ ngạc nhiên nếu khách hàng của họ muốn nói về bất cứ điều gì nghiêm trọng, chẳng hạn như chính trị hay nghệ thuật.

4. Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.

(Peter, bạn qua thư người Anh của em sẽ đến ở với gia đình em trong 2 tuần vào tháng tới. Cậu ây chưa bao giờ đến Việt Nam trước đây. Viết một ỉá thư kể cho cậu ấy nghe về những phong tục xã hội ở Việt Nam. Em có thể sử dụng những ý sau.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 6 bài communication

Hướng dẫn giải:

Dear Peter,

Thanks a lot for your letter - it was great to hear from you again and we are delighted you can come and stay with us.

There are some social customs you should remember. You shouldn’t wear shorts in pagoda. After meal, you should ask for permission before leaving. And you must not drop litter. You also should not speak loudly in public and must queue in public.

That’s all for now, then. WE will see you at the airport on April 10thỂ Best wishes,

Van

Tạm dịch:

Chào Peter,

Cảm ơn nhiều về bức thư - thật tuyệt khi nghe tin bạn lần nữa và chúng tôi thật vui khi bạn có thể đến ở cùng chủng tôi.

Có vài phong tục xã hội mà bạn cần nhớ. Bạn không nên mặc quần ngắn vào chùa. Sau khi dùng bữa xong, bạn nên xin phép trước khi rời đi. Và bạn không được xả rác. Bạn cũng không nên nói lớn nơi công cộng và phải xếp hàng nơi công cộng.

Như thế chắc đủ rồi. Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày 10 thảng 4.

Thân ái,

Vân.

Loigiaihay.com