Sóng cơ lan truyền từ M rồi đến N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau 5 3 bước sóng
Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có uM=+4cmvàuN=-4cm. Gọi t1vàt2 là các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Giá trị củat1vàt2lần lượt là
Show
A. 5T/12 và T/12
B. T/12 và 5T/12 Đáp án chính xác
C. T/6 và T/12
D. T/3 và T/6.
Xem lời giải Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng:Câu 4166 Vận dụng Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = + 3 cm thì li độ dao động tại N là uN = - 3 cm. Biên độ sóng bằng: Đáp án đúng: c Phương pháp giải Áp dụng biểu thức xác định độ lệch pha: \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta d}}{\lambda }\) + Cách 1: Dùng phương trình sóng Viết phương trình sóng tại M và N Áp dụng công thức lượng giác: \({\rm{cosa + cosb}} = 2c{\rm{os}}\frac{{a + b}}{2}{\rm{cos}}\frac{{a - b}}{2}\) + Cách 2: Sử dụng vòng tròn lượng giác Phương pháp giải bài tập sóng cơ - Phương trình sóng cơ --- Xem chi tiết ...Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng. Bước sóng bằng 40 cm. Khoảng cách MN ?Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng. Bước sóng bằng 40 cm. Khoảng cách MN bằng 90 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm nào đó phần tử vật chất tại M đang có li độ 2 cm thì phần tử vật chất tại N có tốc độ 125,6 cm/s. Sóng có tần số bằng A. 18 Hz B. 12 Hz C. 15 Hz D. 10 Hz Bài tập độ lệch pha sóng cơ có đáp án chi tiết
BÀI TẬP ĐỘ LỆCH PHA SÓNG CƠ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Lời giải chi tiết: Nếu tính 1 ô là một đơn vị thì bước sóng là $\lambda =8$. Độ dài OM là $OM=3.$ Độ lệch pha giữa 2 phần tử tại M và O là $\Delta \varphi =\frac{2\pi .OM}{\lambda }=\frac{3\pi }{4}$.Chọn C
Lời giải chi tiết: Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau nên $AB=\left( k+0,5 \right)\lambda =0,1\Leftrightarrow \left( k+0,5 \right).\frac{v}{f}=0,1\Leftrightarrow v=\frac{2}{k+0,5}\left( k\in \mathbb{Z} \right).$ Cho $0,7<\frac{2}{k+0,5}<1\Rightarrow \left\{ \begin{array}{} k=2 \\ {} v=0,8\text{ }m/s=80\text{ }cm/s \\ \end{array} \right.$.Chọn B.
Lời giải chi tiết: Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau nên $AB=\left( k+0,5 \right)\lambda =\left( k+0,5 \right).\frac{100}{f}=6,25\Leftrightarrow f=16\left( k+0,5 \right)\left( k\in \mathbb{Z} \right).$ Cho $60<16\left( k+0,5 \right)<75\Leftrightarrow 3,25
Lời giải chi tiết: Hai phần từ môi trường tại M,N luôn dao động cùng pha nhau nên $MN=k\lambda =k\frac{v}{f}=k.\frac{v}{40}=20\Rightarrow v=\frac{80}{k}\left( k\in \mathbb{Z} \right).$ Cho $18<\frac{80}{k}k>3,2\Rightarrow k=4\Rightarrow \lambda =20$cm $\Rightarrow v=\lambda f=800$cm/s$=$8 m/s.Chọn A
Lời giải chi tiết: Ta có: $\Delta d=25cm=\left( k+0,5 \right)\lambda =\left( k+0,5 \right)\frac{v}{f}=8\left( 2k+1 \right)$. Theo giả thuyết $41\le 8\left( 2k+1 \right)\le 69\Rightarrow \left\{ \begin{array}{} k=3 \\ {} f=56\text{ }Hz \\ \end{array} \right.$.Chọn C.
Lời giải chi tiết: M luôn ngược pha với A$\Rightarrow \frac{2\pi {{d}_{AM}}}{\lambda }=\pi +k2\pi \Leftrightarrow \frac{f}{v}.{{d}_{AM}}=\frac{1}{2}+k\Leftrightarrow f=\frac{\left( 0,5v+k \right)}{{{d}_{AM}}}$ Theo bài $18 $\Rightarrow k=4$. Tần số dao động của vật $f=22$Hz. Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{2}{20}=0,1$ m/s.Chọn A. Bài tập 7:Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 32,5 cm luôn dao động vuông pha. Tính vận tốc truyền sóng biết vận tốc dao động trong khoảng 1,8 m/s đến 2,4 m/s A.1,85 m/sB.2 m/sC.2,2 m/sD.2,3 m/s Lời giải chi tiết: A và B là 2 điểm luôn vuông pha nhau: $\frac{2\pi {{d}_{AB}}}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k2\pi \Leftrightarrow {{d}_{AB}}=\left( k+\frac{1}{4} \right)\frac{v}{f}\Leftrightarrow v=\frac{{{d}_{AB}}f}{k+0,25}$ Vận tốc truyền sóng luôn dao động trong khoảng 0,85 m/s đến 1,2 m/s $\Rightarrow 0,85 k nguyên $\Rightarrow k=3$$\Rightarrow $Vận tốc truyền sóng $v=200$cm/s $=$2 m/s.Chọn B. Bài tập 8:Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số f = 30 Hz. Hai điểm M và N trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 3 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là 8,4 cm. Vận tốc truyền sóng là A.v = 100 cm/s.B.v = 80 cm/s.C.v = 72 cm/s.D.v= 120 cm/s. Lời giải chi tiết: Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động ngược pha nhau là $\frac{\lambda }{2}$. Khoảng cách giữa 2 điểm M,N là $d=\frac{\lambda }{2}+3\lambda =\frac{7}{2}\lambda =\frac{7}{2}.\frac{v}{f}=8,4\Rightarrow v=72cm/s$.Chọn C.
Lời giải chi tiết: Ta có: $\lambda =\frac{v}{f}=3\text{ }cm.$ Giữa MN có 30 điểm cùng pha với M nên $MN=30\lambda +\frac{\lambda }{2}=31,5\lambda =94,5cm$.Chọn D.
Lời giải chi tiết: Điểm M vuông pha với nguồn thỏa mãn
$\frac{2\pi OM}{\lambda }=k2\pi +\frac{\pi }{2}\Leftrightarrow OM=k\lambda +\frac{\lambda }{4}$ Do M nằm trên đoạn AB nên $30\le \left( k+\frac{1}{4} \right).\frac{v}{f}\le 45$ $\Leftrightarrow 30\le \left( k+0,5 \right).2\le 45\Leftrightarrow 14,75\le k\le 22,25\left( k\in \mathbb{Z} \right).$ Khi đó $k=15,16...22\Rightarrow $có 8 điểm dao động vuông pha với nguồn.Chọn C.
Lời giải chi tiết: Bước sóng$\lambda =vT=10\text{ }cm$ Một điểm trên MN dao động vuông pha với nguồn khi $ {} \frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k\pi \Leftrightarrow d=\frac{\lambda }{4}+\frac{k\lambda }{2}$ Ta luôn có $OM\le d\le ON\Leftrightarrow 10\le \frac{\lambda }{4}+\frac{k\lambda }{2}\le 55\Leftrightarrow 1,5\le k\le 10,5$ $\Rightarrow $Trên đoạn MN có 9 điểm dao động vuông pha với nguồn.Chọn C.
Lời giải chi tiết:
Điểm I trên MN dao động ngược pha với nguồn O thỏa mãn: $OI=\left( k+0,5 \right)\lambda $. Dựng $OH\bot MN\Rightarrow OH=\frac{OM.ON}{\sqrt{O{{M}^{2}}+O{{N}^{2}}}}=\frac{24\sqrt{13}}{13}$. Số điểm ngược pha với O trên HN là: $OH\le \left( k+0,5 \right)\lambda \le ON\Leftrightarrow 6,15\le k\le 11,5$ Suy ra có 5 giá trị của k Số điểm ngược pha với O trên HM là: $OH\le \left( k+0,5 \right)\lambda \le OM\Leftrightarrow 6,15\le k\le 7,5\Rightarrow k=7$ Vậy có tổng cộng 6 điểm dao động ngược pha với O trên MN.Chọn B.
Lời giải chi tiết:
Bước sóng$\lambda =\frac{v}{f}=\frac{40}{20}=2$cm Các đường tròn biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn, N nằm trên đỉnh sóng thứ 5. M ngược pha nằm tại điểm gần đỉnh sóng thứ 8: $\left\{ \begin{array}{} ON=5\lambda =10cm \\ {} OM=8,5\lambda =17cm \\ \end{array} \right.$ Từ hình vẽ thấy rằng, để trên đoạn MN có 8 điểm cùng pha với nguồn thì MN phải tiếp tuyến với đỉnh sóng thứ 3$\left( OH=3\lambda =6\text{ }cm \right).$ Ta có: $MN=MH+HN=\sqrt{M{{O}^{2}}-O{{H}^{2}}}+\sqrt{O{{N}^{2}}-O{{H}^{2}}}$ $\Rightarrow MN=\sqrt{{{17}^{2}}-{{6}^{2}}}+\sqrt{{{10}^{2}}-{{6}^{2}}}\approx 23,9cm$.Chọn D
Lời giải chi tiết: Giữa A và B có 5 đỉnh sóng với A,B cũng là đỉnh sóng$\Rightarrow AB=4\lambda $. Chuẩn hóa $\lambda =1$
Ta có$\left\{ \begin{array}{} \tan \alpha =\frac{7\lambda }{h} \\ {} \tan \beta =\frac{11\lambda }{h} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \tan \left( \beta -\alpha\right)=\tan \widehat{ACB}=\frac{\frac{4\lambda }{h}}{1+\frac{77{{\lambda }^{2}}}{{{h}^{2}}}}=\frac{4\lambda }{h+\frac{77{{\lambda }^{2}}}{h}}$ Áp dụng công thức bất đẳng thức cosi, dễ dàng thấy được rằng $\widehat{ACB}$ lớn nhất khi $h=\sqrt{77}$. Gọi M là điểm trên AC, để M ngược pha với nguồn thì $\frac{2\pi {{d}_{M}}}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow {{d}_{M}}=\left( 2k+1 \right)0,5$ Với khoảng giá trị của ${{d}_{M}}$, tính về phía C từ đường vuông góc của O lên AC: $5,46\le {{d}_{M}}\le 8,7$; kết hợp với chức năng Mode$\Rightarrow $ta tìm được 4 vị trí Tương tự như vậy, xét đoạn về phía A: $5,46\le {{d}_{M}}\le 7$ta tìm được 2 vị trí $\Rightarrow $ Trên AC có6vị trí dao động ngược pha với nguồn.Chọn C.
Lời giải chi tiết:
Điểm M nhanh pha hơn N góc $\frac{21}{2}\pi =10\pi +\frac{\pi }{2}$. Do đó khi M có li độ âm và đang đi lên thì điểm N có li độ âm và đi xuống. Chọn A.
Lời giải chi tiết: Độ lệch pha $\Delta \varphi =\frac{2\pi .1,25\lambda }{\lambda }=\frac{5}{2}\pi $ do đó 2 phần tử M và N dao động vuông pha nhau. Khi đó ta có: $A=\sqrt{{{u}^{2}}_{M}+{{u}^{2}}_{N}}=10cm$.Chọn D.
Lời giải chi tiết:
Ta có ${{d}_{MN}}=\frac{\lambda }{3}$, độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là $\Delta \varphi =\frac{2\pi .{{d}_{MN}}}{\lambda }=\frac{2\pi }{3}rad$ Dựa vào đường tròn$\Rightarrow {{u}_{M}}=\frac{A\sqrt{3}}{2}\Rightarrow A=\frac{8}{\sqrt{3}}cm$.Chọn B.
Lời giải chi tiết:
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là $\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2}{3}\pi $. Sóng truyền từ M đến N và tại một thời điểm nào đó phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3cm nên 2 điểm M,N được biểu diễn trên đường tròn như hình vẽ. Ta có: $\widehat{NO{N}'}=\frac{180{}^\circ -120{}^\circ }{2}=30{}^\circ $. Suy ra $ON\cos 30{}^\circ =O{N}'\Rightarrow ON=2\sqrt{3}=A$.Chọn B.
Lời giải chi tiết:
Do 2 điểm cách nhau $\frac{\lambda }{4}$ nên vuông pha với nhau. Do đó $a=\sqrt{{{u}^{2}}_{A}+{{u}^{2}}_{B}}=\sqrt{13}$(cm). Vì A,B cao hơn vị trí cân bằng (li độ dương), A đi xuống, B đi lên nên A nhanh pha hơn B do đó sóng truyền A đến B (hình vẽ).Chọn C.
Lời giải chi tiết: .
Độ lệch pha giữa M và N là: $\Delta \varphi =\frac{2\pi \lambda }{\lambda .6}=\frac{\pi }{3}.$ Khi đó ${{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}=\frac{\pi }{3}.$ Mặt khác $A\sin {{\varphi }_{1}}=2\sqrt{3};A\sin {{\varphi }_{2}}=2$ Do đó:$\left\{ \begin{array}{} {{\varphi Luyện bài tập vận dụng tại đây! Lý thuyết Vật Lý Lớp 12
CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG CƠ
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
ÔN TẬP LỚP 11
LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết
Câu hỏi ôn tập
Luyện Tập 247 Back to Top |