Sounds like là gì

Ngữ pháp trong các ngôn ngữ luôn là phần quan trọng nhất. Trong tiếng Anh, các lỗi ngữ pháp cơ bản mà người mới học nên tránh như khi sử dụng các cặp từ được liệt kê dưới đây. Trong bài học này, các bạn hãy cùng Tiếng Anh Thật Dễ tìm hiểu10 lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh nhé!

1. One  a half

  • Câu sai: Ive been in France for one and a half month.
  • Câu đúng: Ive been in France for one and a half months.

Đây là một lỗi ngữ pháp rất thường gặp. Trong trường hợp này, one and a half lớn hơn một nên danh từ month phải ở dạng số nhiều là months. Chúng ta không nên tách thành one month and a half mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.

2. Like  As

Like: tương tự như, giống như. Chú ý rằng chúng ta không thể sử dụng as theo cách này.




Trong ba câu trên, Like là một giới từ. Nó được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ: Chúng ta có thể nói Like [somebody / something] doing something.

Ví dụ: What is that noise?  It sounds like a baby crying.
  • Like với nghĩa ví dụ như, chẳng hạn như: You can do some sports like horse-riding, car racing, etc.
  • Ta cũng có thể sử dụng as trong trường hợp này: You can do some sports, as horse-riding, car racing, etc.
  • Chúng ta sử dụng as trước chủ ngữ + động từ: We did as we promised.

3. The UK

  • Câu sai: She likes UK very much
  • Câu đúng: She likes the UK very much.

UK là dạng viết tắt của United Kingdom; Kingdom là một danh từ và trước nó cần một mạo từ [hay quán từ: a hoặc the]. Tuy nhiên chỉ có duy nhất một United Kingdom  vương quốc Anh nên ta phải dùng the United Kingdom.

4. English

  • Sử dụng sai: bạn gọi một người đến từ xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland là English
  • Sử dụng đúng: Bạn có thể gọi một người đến từ xứ Wales là Welsh hoặc British, đến từ Scotland là Scottish hoặc British, từ Ireland là Irish [hoặc Northern Irish nếu người đó đến từ Bắc Ai-len]. English chỉ dùng để chỉ người đến từ England.

5. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định

Khi người bạn của bạn nói: I dont like cats.

Bạn đáp lại:

  • Câu sai: Me too
  • Câu đúng: Me neither [hoặc I dont, either hoặc Neither do I]

Xem bài học:Phân biệt cách sử dụng của either và neither

Khi một người dùng dạng phủ định để nói có nghĩa là động từ chính có dùng NOT và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó, bạn phải nói Me neither.

Ngược lại khi một người bạn nói: I dislike cats. Câu sai: Me neither và Câu đúng: Me too [hoặc I dislike cats, too] Mặc dù ví dụ này cũng diễn tả ý như ví dụ trên nhưng động từ chính của câu I dislike cats không dùng NOT.

Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau, chúng đều chỉ một điều gì đó có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể có thực nhưng chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.

6. Maybe  Perhaps  Possibly

  • Maybe:là một từ không trịnh trọng thường được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày.
  • Ví dụ: Are you going to Marys party?  Hmm maybe.
  • Perhaps: là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà không quá bỗ bã. Đây là một cách thông thường để diễn tả khả năng có thể xảy ra.
  • Ví dụ: There were 200, perhaps 230 people at the concert.
  • Possibly: mang nghĩa trịnh trọng hơn 2 từ trên đặc biệt thường được dùng trong thỏa thuận hay bất đồng.
  • Ví dụ: Do you think she will pass the exam? Câu trả lời có thể là: Hmm possibly, possibly not. Hoặc: She may possibly pass the exam.

Nhìn chung, có sự khác biệt khi dùng: maybe chỉ sự thân mật, không trịnh trọng, còn perhaps không quá thân mật mà cũng không quá trịnh trọng, possibly được dùng hơi trịnh trọng hơn một chút.

7. Hear  Listen

Về ý nghĩa

  • Hear: nghe thoáng qua [to be aware of sounds with ears  nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe]
  • Ví dụ: I cant hear very well. [Tôi không thể nghe rõ lắm]  We could hear her singing. [Chúng tôi có thể nghe thấy cô ấy hát]
  • Listen: nghe chú ý và có chủ tâm, ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy [to pay attention to somebody / something that you can hear].
  • Ví dụ: We listen carefully to our teacher of English. [Chúng tôi chăm chú nghe giáo viên tiếng Anh của chúng tôi]

Về cách dùng

  • Hear không được dùng trong các thời tiếp diễn.Hear đi với động từ nguyên thể có to [to  Vinfinitive]
  • Ví dụ: He has been heard to go to America with his girlfriend. [Nghe đồn anh ta đã đi Mỹ với cô bạn gái].
  • Listen có thể được dùng trong các thời tiếp diễn.
  • Ví dụ: We are listening to our teacher at the moment.
  • Listen được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó.
  • Ví dụ: Listen! There is someone knocking at the door.
  • Listen thường đi với giới từ to.
  • Ví dụ: He often listens to music on the bus.

8. Person  People

Cả hai đều là danh từ nhưng khi nào thì dùng person khi nào dùng people?

Trước hết là danh từ số ít và số nhiều. Trong ngữ pháp tiếng Anh phần lớn các danh từ số ít được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm -s vào cuối danh từ. Ví dụ: girl và girls , student và students.

Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc. Ví dụ: child và children, person và people. Vì vậy chúng ta nói: 1 người: one person  2 người: two people  nhiều người: many people. There were a lot of people at the concert.

person cũng được dùng trong một cụm từ có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó để tạo thành một cụm danh từ. Trường hợp này không được thêm -s vào person hay biến đổi person thành people.

Ví dụ: a four  person car [một chiếc xe ô tô 4 chỗ].

Tuy nhiên, đôi khi chúng ta gặp từ persons.

Ví dụ, trong thang máy người ta viết: five persons only hay nếu ta nghe tin tức thì từ persons cũng được dùng như: Four persons were injured in the accident.

Từ persons được dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng là dạng số nhiều mang sắc thái trịnh trọng hơn. Có lúc chúng ta gặp từ peoples. Ngoài nghĩa là người, people còn được dùng để chỉ một dân tộc nationality  tất cả người của một quốc gia như: the people of Vietnam.

Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta phải dùng từ peoples.Đây là cách dùng hơi khác và ít thông dụng của từ peoples

Ví dụ: the peoples of South America [các dân tộc Nam Mỹ].

9. Good  Well:

  • Good là một tính từ với nghĩa tốt, giỏi. Well thường được coi là trạng từ của good.
  • Ví dụ: She is a good student. She can speak English very well.
  • Good thường đi kèm với một số động từ to be, to seem, to appear, to turn, to look, to sound và đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó a good student, a good mark. Sử dụng tính từ này để miêu tả cái gì đó, hoặc ai đố; nói cách khác sử dụng good khi thể hiện ai đó hoặc cái gì đó như thế nào.
  • Ví dụ: It sounds good! [nghe có vẻ hay ho đấy] He looks good in his new suit. [anh ta nhìn bảnh bao trong bộ đồ mới]
  • Well còn có nghĩa là khỏe mạnh.
  • Ví dụ: How is she now? - She is well! [Cô ấy vẫn khỏe]

10. Made of  Made from

  • made of: làm bằng [vật liệu dùng để làm vật đó không thay đổi nhiều so với sản phẩm làm ra, nhìn vào sản phẩm thấy luôn được vật liệu làm ra nó]
  • made from: làm bằng [vật liệu dùng để làm vật đó đã được chế biến và không còn nhìn thấy vật liệu đó nữa]




Xem thêm bài học hay:

  • 16 tình huống giao tiếp Tiếng Anh thông dụng
  • Toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh trong 30 phút
  • 10 Lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh

Share [ lượt] Tải tài liệu

Video liên quan

Chủ Đề