Tại sao ankan không tan trong nước

I. Đồng đẳng, đồng phân:

1. Đồng đẳng:

- CH4, C2H6,C3H8 hợp thành dãy đồng đẳng, gọi là dãy đồng đẳng của metan.

- CTTQ: CnH2n+2[n1]

- Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn CC và CH.

- Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan đều ở trạng thái lai hóa sp3, vì vậy các phân tử ankan có số cacbon từ ba trở lên có cấu tạo gấp khúc.

2. Đồng phân:

Từ C4trở đi có đồng phân mạch C.

- Số lượng các đồng phân:

C4H10: 2 C5H12: 3 C6H14: 5 C7H16: 9

VD: Viết các đồng phân của C5H12

CH3-CH2-CH2CH2CH3 pentan

CH3CH[CH3]-CH2-CH3  2-metylbutan[isopentan]

2,2-đimetylpropan [neopentan]

*Cách viết đồng phân của ankan:

- Bước 1: Viết đồng phân mạch cacbon không nhánh

- Bước 2: Viết đồng phân mạch cacbon phân nhánh

+ Cắt 1 cacbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính. Lưu ý không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch.

+ Khi cắt 1 cacbon không còn đồng phân thì cắt 2 cacbon, 2 cacbon có thể cùng liên kết với 1C hoặc 2C khác nhau trên mạch chính.

+ Lần lượt cắt tiếp các cacbon khác cho đến khi không cắt được nữa thì dừng lại.

II. Danh pháp:

1. Ankan không phân nhánh:

- Tên ankan = tên mạch chính + an

2. Tên gốc ankyl

- Ankan  1H = nhóm ankyl [CnH2n+1-]

- Tên nhóm ankyl= tên ankan-an + yl

Khi 1 nhóm CH3phân nhánh ở vị trí cacbon số 2 thì đọc làiso. Khi đọc phải tính tất cả các nguyên tử C trong gốc ankyl. Ankan [CnH2n+2] không nhánh Gốc ankyl [CnH2n+1-] CH4 Metan CH3- Metyl C2H6 Etan C2H5- Etyl C3H8 Propan C3H7- Propyl C4H10 Butan C4H9- Butyl C5H12 Pentan C5H11- Pentyl C6H14 Hexan C6H13- Hexyl C7H16 Heptan C7H15- Heptyl C8H18 Octan C8H17- Octyl C9H20 Nonan C9H19- Nonyl C10H22 Decan C10H21- Decyl


Bảng tên gọi ankan không phân nhánh và gốc akyl

Tên gọi mốt số gốc ankyl

3. Tên thay thế của ankan

Tên ankan = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an

- Mạch chính là mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

- Để xác định vị trí nhánh phải đánh số cacbon trên mạch chính.

+ Đánh số thứ tự của các nguyên tử cacbon trên mạch chính sao cho tổng số vị trí của các nhánh là nhỏ nhất.

+ Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì phải nêu đầy đủ vị trí của các nhánh và phải thêm các tiền tố đi [2], tri [3], tetra [4] trước tên nhánh.

+ Nếu có nhiều nhánh khác nhau thì tên nhánh được đọc theo thứ tự trong bảng chữ cái [etyl, metyl, propyl].

Lưu ý:

- Giữa số và số có dấu phẩy, giữa số và chữ có dấu gạch

- Nếu ankan có chứa đồng thời các nhóm thế là halogen, nitro, ankyl thì ưu tiên đọc nhóm halogen trước, sau đó đến nhóm nitro, cuối cùng là nhóm ankyl. Đối với các nhóm thế cùng loại, thứ tự đọc theo α, b, ví dụ trong phân tử có nhóm CH3- và C2H5- thì đọc etyl trước và metyl sau.

VD: 2,2đimetylpentan

CH3

|

CH3-C-CH2-CH2-CH3

|

CH3

*Bậc của cacbon trong ankan

- Bậc của 1 nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

- Cacbon có bậc cao nhất là IV và thấp nhất là bậc 0.

III. Tính chất vật lí:

- Trạng thái:

+ Ankan từ C1C4ở trạng thái khí.

+ An kan từ C5khoảng C18ở trạng thái lỏng. Từ C18trở đi thì ở trạng thái rắn.

- Màu: Các ankan không có màu.

- Mùi:

+ Ankan khí không có mùi.

+ Ankan từ C5 C10có mùi xăng.

+ Ankan từ C10 C16có mùi dầu hỏa.

+ Ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không có mùi.

- Độ tan: Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

- Nhiệt độ nóng chảy, sôi:

+ Các ankan có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.

+ Khi cấu trúc phân tử càng gọn thì càng cao còn càng thấp và ngược lại.

IV. Tính chất hóa học:

Nhận xét chung :

- Do trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là các liên kết bền nên ở điều kiện thường các ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ankan không bị oxi hóa bởi các dung dịch H2SO4đặc, HNO3, KMnO4

- Khi có as, to, xt thì ankan tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.

1. Phản ứng thế halogen [phản ứng halogen hóa]

- Thường xét phản ứng với Cl2, Br2

- Dưới tác dụng của ánh sáng, các ankan tham gia phản ứng thế halogen. Các nguyên tử H có thể lần lượt bị thế hết bằng các nguyên tử halogen.

C2H6 + Cl2C2H5Cl + HCl

Quy tắc thế:Khi tham gia phản ứng thế, nguyên tử halogen sẽ ưu tiên tham gia thế vào nguyên tử H của C bậc cao hơn [có ít H hơn].

Ví dụ: CH3CH2CH3+ Br2CH3CHBrCH3 + HBr

2. Phản ứng tách H2[Đề hiđro hóa]

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan bị tách ra 2 nguyên tử H.

CnH2n+2t°,xtCnH2n+ H2

Quy tắc tách:Hai nguyên tử C cạnh nhau bị tách H. Mỗi nguyên tử C bị mất 1 nguyên tử H và nối đơn chuyển thành nối đôi.

VD:

CH3-CH3CH2=CH2+ H2

CH3-CH2-CH3 CH3-CH=CH2+ H2

3.Phản ứng crackinh:

- Khi có xúc tác thích hợp và dưới tác dụng của nhiệt độ, các ankan bị bẻ gãy mạch C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

Ví dụ : CnH2n+2crackinhCaH2a+2+ CbH2b [với a  1, b  2 và a + b = n]

C4H10crackinhCH4 + C3H6

C4H10crackinhC2H6 + C2H4

Chú ý :

- Khi ankan sinh ra có mạch cacbon dài thì cũng có thể bị bẻ mạch tiếp.

- Phản ứng crackinh thường kèm cả phản ứng tách hiđro

4. Phản ứng oxi hóa:

CnH2n+2 + [3n/2+1/2]O2

nCO2+ [n+1]H2O

* Nhận xét:

+]

Đốt cháy hidrocacbon thu được

thì hidrocacbon đó là ankan

+]

VD:

CH4+ [3/2]O2

CO2+ H2O

C3H8+ 5O2

3CO2+ 4H2O

IV. Điều chế:

1. Phương pháp chung:

- Từ anken, xicloankan

CnH2n+ H2Ni,t°CnH2n+2

- Từ ankin:

CnH2n-2+ 2H2Ni,t°CnH2n+2

- Phương pháp craking

CnH2n+2crackinhCaH2a+2+ CbH2b

- Phản ứng vôi tôi xút

CnH2n+1COONa [r] + NaOH [r]

CnH2n+2+ Na2CO3

2. Phương pháp riêng điều chế metan:

C + 2H2CH4 [nhiệt độ, xúc tác]

Al4C3 + 12H2O4Al[OH]3 + 3CH4

CH3COONa + NaOHCaO,t°CH4 + Na2CO3

CH2[COONa]2 + 2NaOHCaO,t° CH4 + 2Na2CO3

V. Ứng dụng:

Làm nhiện liệu, nguyên liệu, vật liệu.

Video liên quan

Chủ Đề