Nội dung bài viết:
- Take on là gì ? 10 cặp động từ + giới từ với Take
- Take on nghĩa là gì
- Lời bài hát Take on tiếng Anh
- Học các mẫu câu trong bài hát
Take on là gì ? 10 cặp động từ + giới từ với Take
Take on nghĩa là gì
Là một trong những thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đó là take on là gì ? Theo dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì Take on có nghĩa là gánh vác. Ngoài ra take on còn có 10 từ đồng nghĩa khác như : undertake admit adopt meet
10 cặp động từ + giới từ với Take
take sb out | [Informal] To escort, as a date. | đưa ai đó ra ngoài để hẹn hò |
take on | To undertake or begin to handle: Ex: Took on extra responsibilities. | nhận lấy nắm lấy |
take sth down | To bring to a lower position from a higher one | hạ cái gì xuống |
take back | To retract [something stated or written]. | Rút lại điều gì đã nói hoặc viết |
take in | To deceive or swindle Ex: She was taken in by a confidence artist. | Lừa đảo, lừa bịp |
take off | To rise into the air or begin flight Ex: The plane took off on time. | cất cánh |
take over | To assume control, management, or responsibility Ex: Im taking over while the supervisor is on vacation. | nắm lấy quyền kiểm soát, chiếm quyền |
take after | To resemble in appearance, temperament, or character. | giống với [người nào, vật gì] về vẻ ngoài, nhiệt độ, tính cách |
take for | To regard as Ex: Do you take me for a fool? | Xem là như thế nào |
take away | To move [something] from a position occupied | Tước bỏ cái gì khỏi ai, cái gì hoặc vị trínào đó. |
Hi vọng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng Take on trong tiếng Anh
Lời bài hát Take on tiếng Anh
Were talking away,
I dont know what Im about to say.
Ill say it anyway.
Todays another day to find you
Shying away.
Ill be coming for your love, OK?
Take on me, take me on.
Ill be gone in a day or two.
So needless to say
Im odds and ends,
But Ill be stumbling away
Slowly learning that life is OK.
Say after me.
Its no better to be safe than sorry.
Oh the things that you say
Is it live or just to play my worries away?
Youre all the things Ive got to remember.
Youre shying away.
Ill be coming for you anyway.
Học các mẫu câu trong bài hát
1.I dont know what Im about to say.
Tôi không biết mình sắp sửa nói gì.
[Be about to + V] có nghĩa là sắp làm gì đó. Một cách nói tương tự với câu trên là: I dont know what to say Tôi không biết phải nói gì.
2.Todays another day to find you shying away.
Hôm nay, thêm một ngày nữa để nhận ra rằng em đang rụt rè né tránh.
Shy away có nghĩa là rụt rè né tránh. Câu trên có cấu trúc đã giản lược đại từ quan hệ who và động từ to be. Câu đầy đủ là: You [who are] shying away.
Tomorrow is another day. Ngày mai sẽ là một ngày khác.
3.Ill be gone in a day or two.
Rồi ngày một ngày hai, tôi sẽ ra đi.
[Ill be gone + in + thời gian] có nghĩa là Một thời gian nữa, tôi sẽ ra đi.
Ill be back in a weeks. Một tuần nữa, tôi sẽ quay lại.
4.So needless to say Im odds and ends.
Nên chẳng cần phải nói tôi chỉ là kẻ thừa thãi.
Needless to say có nghĩa là không cần phải nói. Odds and ends có nghĩa là kẻ thừa thãi, vô dụng, dịch sát nghĩa là đầu thừa đuôi thẹo, không có giá trị.
5.Its no better to be safe than sorry.
An toàn để không hối tiếc chưa hẳn đã hay.
Từ sorry có 3 nghĩa thường xuyên được sử dụng là xin lỗi, tiếc thương, hối tiếc, trong câu này nó có nghĩa là hối tiếc. Nếu diễn dịch ra nghĩa đen thì có nghĩa là An toàn thì không tốt hơn so với việc phải hối tiếc về sau.
Its better to be safe than sorry.
Tốt hơn là nên thận trọng để không hối tiếc. / Cẩn tắc vô ưu.