Thành công và hạn chế của học thuyết Đacuyn

Thành công và hạn chế của học thuyết Đacuyn là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé

Thuyết đa dạng sinh của Charles Darwin là một trong những công trình nghiên cứu quan trọng nhất trong lịch sử khoa học và đã được coi là một trong những nguyên tắc cơ bản của sinh học. Nó đã giải thích rõ ràng cách mà các loài sinh vật đã phát triển và thay đổi qua các thế hệ và cách mà họ đặc trưng đã được truyền lại từ một thế hệ sang thế hệ khác qua quá trình tự nhiên chọn lọc.

Thuyết đa dạng sinh của Darwin đã được chứng minh bởi rất nhiều bằng chứng và đã được chấp nhận rộng rãi trong giới khoa học. Nó cũng đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các lý thuyết khác như lý thuyết về tự nhiên chọn lọc của George Williams và lý thuyết kinh tế tự nhiên của Alfred Marshall.

I. HỌC THUYẾT LAMAC

1. Nội dung học thuyết

-­ Ngoại cảnh biến đổi liên tục và chậm chạp là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.

-­ Mỗi sinh vật chủ động thay đổi tập quán để thích nghi với môi trường.

-­ Cơ quan hoạt động nhiều → liên tục phát triển.

-­ Cơ quan ít hoạt động → dần dần tiêu biến.

-­ Những tính trạng thích nghi được hình thành do sự thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan có khả năng di truyền được.

-­ Ngoại cảnh biến đổi chậm → Các sinh vật thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải.

2. Hạn chế của học thuyết Lamac

-­ Lamac cho rằng thường biến cũng có thể di truyền được → Không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

-­ Trong quá trình tiến hóa, sinh vật chủ động thích nghi với môi trường.

-­ Không thấy được vai trò của chọn lọc tự nhiên.

II. HỌC THUYẾT CỦA ĐACUYN

1. Quần thể sinh vật

-­ Có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.

-­ Số lượng con sinh ra nhiều hơn so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành.

2. Biến dị

-­ Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa có sự sai khác nhau [biến dị cá thể] và các biến dị này có thể di truyền được cho đời sau.

-­ Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở sinh vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

3. Chọn lọc

a] Chọn lọc tự nhiên

- Giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi.

b] Chọn lọc nhân tạo

- Giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu thị hiếu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn, đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn.

4. Nguồn gốc các loài

- Các loài trên trái đất đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

5. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn

-­ Nêu lên được nguồn gốc các loài.

-­ Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.

-­ Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của chúng, qua đó tác động lên quần thể.

 

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là :

 

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

 

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

 

Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn ?

 

Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?

 

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:

 

Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?

 

Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:

 

Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:

 

 

I. Mục tiêu

- Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac

- Nêu được những hạn chế của học thuyết Lamac

- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn

- Nêu được những ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn.

II Trọng tâm:

 - Học thuyết tiến hoá của Đacuyn

II. Chuẩn bị

 Tranh phóng to hình 25.1-2 sgk.

Chủ Đề