Thanh toán trả sau tiếng Anh là gì

Thanh toán T/T là một trong những phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay. Phương thức này được sử dụng nhiều bởi sự tiện lợi trong hoạt động mua bán và thường phù hợp với những hợp đồng có giá trị nhỏ, 2 bên đối tác tin tưởng nhau và có thời gian mua bán lâu dài, hoặc trong trường hợp công ty mẹ - con. Vậy thanh toán TT là gì và quy trình làm thanh toán T/T như thế nào?

Thanh toán bằng điện chuyển tiền T/T là gì?

Chuyển tiền bằng điện [Telegraphic Transfer] hay phương thức thanh toán T/T: là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng thực hiện chuyển một số tiến nhất định cho người hưởng lợi bằng phương tiện chuyển tiền [điện Swift/telex] trên cơ sở chỉ dẫn của người trả tiền.

Bạn đang xem: Tt trả sau tiếng anh là gì

Quy trình chuyển tiền [tt]: kết chuyển thuế gtgt

[1]. Người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ quy định trong hiệp định, hợp đồng hoặc các thỏa thuận

[2]. Người yêu cầu chuyển tiền ra lệnh cho Ngân hàng của nước mình chuyển ngoại tệ ra bên ngoài.

[3]. Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền

[4]. Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho Ngân hàng trả tiền ở nước người hưởng lợi

[5]. Ngân hàng trả tiền báo nợ tài khoản Ngân hàng chuyển tiền.

[6]. Ngân hàng trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi

Đặc điểm phương thức chuyển tiền T/T

 Có 2 hình thức chuyển tiền: nên học kế toán thực hành ở đâu

+ Chuyển tiền trả trước[TTR]: là nhà Nhập khẩu thanh tóan trước một khoản tiền cho nhà Xuất khẩu trước khi giao hàng.

+ Chuyển tiền sau [TT after shipment]: là nhà Nhập khẩu thanh tóan tiền cho nhà Xuất khẩu sau khi nhận hàng

Tham khảo: Học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở đâu tốt

Ưu điểm và hạn chế của phương thức thanh toán chuyển tiền T/T

Phương thức thanh toán này cũng có nhiều ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện được liệt kê dưới đây:

Ưu điểm

- Thanh toán đơn giản quy trình nghiệp vụ dễ dàng, nhanh chóng [nếu thực hiện bằng thanh toán T/T ] .

+ Chỉ phí thanh toán TT qua ngân hàng tiết kiệm hơn thanh toán LC

+ Bên mua không bị đọng vốn ký quỹ LC

+ Chứng từ hàng hoá không phải làm cẩn thận như thanh toán LC. Vì họ không phải chịu sức ép về rủi ro phát sinh và có thể thu được tiến hàng ngay nếu sử dụng phương thức điện chuyển tiền .

- Chuyển tiền trả trước thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước khi giao hàng nên không sợ rủi ro , thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả .

- Chuyển tiền trả sau thuận lợi cho nhà nhập khẩu vì nhận được hàng trước khi giao tiền nên không sợ bị thiệt hại do nhà xuất khẩu giao hàng chậm hoặc hàng kém chất lượng .

- Trong phương thức chuyển tiền , Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm để hưởng thủ tục phí [ hoa hồng ] và không bị ràng buộc gì cả .

Xem thêm: Thâm Quyến Tiếng Anh Là Gì, Sheraton Shenzhen Nanshan [Thâm Quyến]

Hạn chế

- Phương thức thanh toán này chứa đựng rủi ro lớn nhất vì việc trả tiền phụ thuộc vảo thiện chí của người mua . Do đó , nếu dùng phương thức này quyền lợi của tổ chức xuất khẩu không đảm bảo . Vì vậy chỉ sử dụng phương thức này trong trường hợp hai bên mua - bán đã có sự tin cậy , hợp tác lâu dài , tín nhiệm lẫn nhau và thanh toán các khoản tương đối nhỏ như thanh toán chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu , chi phí vận chuyển bảo hiểm , bồi thường thiệt hại , hoặc dùng trong thanh toán phí mậu dịch , chuyển vốn , chuyển lợi nhuận đầu tư về nước,...

- Phương thức trả tiền trước mang lại nhiều rủi ro cho người mua vì có thể người xuất khẩu không chuyển hàng ngay cả khi đã được thanh toán , làm cho nhà nhập khẩu rơi vào tình trạng bị động . Phương thức này gây nhiều khó khăn về dòng tiền và tăng rủi ro cho người mua cho nên thông thường họ ít khi chấp nhận trả tiền trước khi nhận được hàng .

- Đối với phương thức chuyển tiền trả sau: khóa học quản trị nhân sự

+ Bất lợi cho nhà xuất khẩu bởi vì nếu nhà nhập khẩu chậm lập lệnh chuyển tiền [ do gặp khó khăn về tài chính hay thiếu thiện chí thanh toán ] gửi cho ngân hàng thì nhà xuất khẩu sẽ chậm nhận được tiền thanh toán mặc dù hàng hóa đã chuyển đi và nhà nhập khẩu đã thể nhận được và sử dụng hàng hóa rồi . + Trường hợp nhà nhập khẩu không nhận hàng thì nhà xuất khẩu phải mất mất chi phí vận chuyển hàng , phải bán rẻ hoặc tái xuất . + Do đó , nhà xuất khẩu bị thiệt hại do thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến sản xuất trong tương lai trong khi ngân hàng không có nhiệm vụ và cách thức gi để đôn đốc nhà nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền chi trả nhằm đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu .

 - Đối với phương thức chuyển trả trước:

+ Bất lợi cho nhà nhập khẩu vị đã chuyển tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu nhưng chưa nhận được hàng và đang trong tình trạng chờ đợi nhà xuất khẩu giao hàng .

+ Nếu vì lí do gì đó khiến nhà xuất khẩu chậm trễ giao hàng , nhà nhập khẩu sẽ bị nhận hàng trễ .

Như vậy, phương thức thanh toán này dù theo cách thức nào cũng đều gây rủi ro cho cả người xuất khẩu và nhập khẩu. Do vậy, cần cân nhắc kĩ khi sử dụng phương thức thanh toán này và nếu cần đảm bảo an toàn, nên sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ [L/C]

Bài viết được chia sẻ bời đội ngũ chuyên gia tại Xuất nhập khẩu Lê Ánh - đơn vị đào tạo thực tế, chuyên sâu về xuất nhập khẩu.

Mong rằng những chia sẻ từ bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về phương thức thanh toán T/T và quy trình thực hiện một cách thành thạo.

Nếu bạn cần trang bị thêm nghiệp vụ xuất nhập khẩu – logistics, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học xuất nhập khẩu logistics tại trung tâm XNK Lê Ánh.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 21/07/2020]

  
  
  
  

Thuê bao trả sau tiếng Anh là postpaid, phiên âm poust'peid, là người dùng phải đăng ký tại các nhà mạng, có hợp đồng rõ ràng và thanh toán vào cuối tháng khi sử dụng dịch vụ này.

Thuê bao trả sau tiếng Anh là postpaid, phiên âm /poust'peid/, là người dùng phải đăng ký tại các nhà mạng, có hợp đồng rõ ràng và thanh toán vào cuối tháng khi sử dụng dịch vụ này. Gói cước trả sau có rất nhiều lợi ích, không lo về việc hết tiền trong tài khoản.

Những nhà mạng hiện đang áp dụng thuê bao trả sau như Viettel, Mobiphone, Vinaphone.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến thuê bao trả sau.

Service plan /ˈsɜː.vɪs plæn/: Gói cước.

Service provider /ˈsɜː.vɪs prəˈvaɪ.dər/: Nhà mạng.

Mobile internet /ˈməʊ.baɪl ˈɪn.tə.net/: Internet sử dụng trên điện thoại.

Monthly contract /ˈmʌn.θli ˈkɒn.trækt/: Thuê bao tháng.

Top up /tɒp ʌp/: Nạp tiền điện thoại.

Postpaid /poust'peid/: Thuê bao trả sau.

Chi tiết khuyến mãi thuê bao trả sau bằng tiếng Anh.

Roaming fee applies to new subscribers roaming is 50,000 VND one subscriber.

Phí chuyển vùng áp dụng cho thuê bao mới chuyển vùng là 50,000 đồng cho một thuê bao.

Conversion fee for the subscribers converted from prepaid to postpaid and postpaid to postpaid packages usually VIP is 50,000 VND subscriber.

Phí chuyển đổi đối với các thuê bao được chuyển đổi từ trả trước sang trả sau và trả sau sang các gói trả sau thường là VIP là 50,000 đồng cho một thuê bao.

Free on-net calls in 12 months.

Cuộc gọi nội mạng miễn phí trong 12 tháng.

Bài viết thuê bao trả sau tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Bạn có thể quan tâm


Từ vựng tiếng anh về thanh toán

Tiếng Anh kinh tế tài chính :

+ Payment [ n ] : Sự trả tiền, sự nộp tiền ; số tiền trả – Payment after arrival of goods [ n ] : Trả tiền sau khi hàng đến – Payment by instalments [ n ] : Sự trả [ tiền ] dần, định kỳ – Payment for honour [ n ] : Sự trả tiền danh dự [ hối phiếu ] – Payment forward [ n ] : Sự trả tiền sau – Payment in advance [ n ] : Sự trả tiền trước – Payment in arrear [ n ] : Sự trả tiền chậm – Payment in cash [ n ] : Sự trả tiền mặt – Payment in full [ n ] : Sự trả đủ, trả hết – Payment in gold [ n ] : Sự trả bằng vàng – Payment in part [ n ] : Sự trả một phần – Advance payment [ n ] : Sự trả tiền trước – Prompt payment [ n ] : Sự trả tiền ngay – Cash payment [ n ] : Sự trả tiền mặt, sự trả tiền ngay – Deferred payment [ n ] : Sự trả tiền sau, phương pháp trả tiền sau – Down payment [ n ] : Việc trả ngay một lần [ tiền hàng ] – Immediate payment [ n ] : Sự trả tiền ngay, phương pháp giao dịch thanh toán tiền ngay = Prompt payment – Instalment payment [ n ] : Sự trả tiền dần, sự trả tiền làm nhiều lần ; sự giao dịch thanh toán dần = Progress payment – International payment [ n ] : Sự thanh toán giao dịch quốc tế ; việc giao dịch thanh toán quốc tế – Part payment [ n ] : Sự trả [ tiền ] một phần – Partial payment [ n ] : Sự trả một phần, sự trả từng phần – Periodical payment [ n ] : Sự trả tiền định kỳ – Progress payment [ n ] = Instalment payment : Sự trả tiền dần – Sight payment [ n ] : Sự trả tiền ngay, sự trả tiền khi xuất trình chứng từ – Payor = Payer [ n ] : Người trả tiền – Average payment [ n ] : Khoản góp tổn thất – Penalty [ n ] : Tiền phạt – Premium pay [ n ] : Tiền thưởng – To pay all money [ v ] : Trả tiền xong – To pay an account [ v ] : Thanh quyết trương mục

>Học tiếng Anh online qua Skype mang lại những lợi ích gì?

>Có nên học văn bằng 2 tiếng anh online hay không?

Xem thêm: PWA là gì? Bạn có cần xây dựng PWA cho website của mình không?

>Học tiếng anh onlineở trang nào tốt nhất miễn phíhiện nay?

To pay a debt [ v ] : Trả tiền nợ – To pay away [ v ] = To pay off : Trả hết, giàn trải – To pay out of cash [ v ] = To pay money down : Trả bằng tiền mặt – To pay by instalments [ v ] : Trả tiền góp – To pay in full [ v ] : Thanh toán toàn vẹn – To pay in kind [ v ] : Trả bằng hiện vật – To pay on the nail [ v ] : Trả ngay không lần lữa – To pay over the counter [ v ] : Trả tiền tại ghi sê – To pay the piper [ v ] : Đứng ra chịu mọi tổn phí – Paying capacity [ n ] : Khả năng giao dịch thanh toán – Payable on presentation : Phả trả ngay khi xuất trình [ hối phiếu, séc ] – Paybill [ n ] = Pay-lish = Pay-sheet = Pay-roll : Bảng lương – Payable when due : Phải trả đúng kỳ hạn – Pay-box = Pay-desk [ n ] = Pay-office : Nơi trả tiền, ghi sê trả lương – Pay-day [ n ] : Ngày trả tiền, ngày phát lương, ngày thanh toán giao dịch [ ở đầu tư và chứng khoán ] – Pay-envelope [ n ] : Phong bì tiền lương – Paying-agent [ n ] : Chủ [ ngân hàng nhà nước ], nơi trả tiền [ séc, hối phiếu ] – Paying in slip [ n ] : Giấy đóng tiền – Additional payment [ n ] : Sự nộp tiền bổ trợ – Payment against documents [ n ] : Sự trả tiền dựa vào chứng từ – Payment by cheque [ n ] : Sự trả tiền bằng séc – Payment by instalment [ n ] : Sự trả tiền góp – Payment by the day [ n ] : Sự trả từng ngày – Payment by time [ n ] : Sự trả từng giờ – Payment by weight [ n ] : Sự trả theo khối lượng – Payment in kind [ n ] : Sự trả bằng hiện vật – Payment of calls [ n ] : Sự nộp tiền kêu gọi vốn – Payment of the balance [ n ] : Sự thanh toán số dư – Payment into the ngân hàng [ n ] : Sự nộp tiền vào ngân hàng nhà nước – Payment received : Đã nhận đủ tiền – Day of payment [ n ] : Ngày giao dịch thanh toán – Delay of payment [ n ] : Sự trì hoãn thanh toán giao dịch – Documents against payment [ n ] = [ D / P. ] : Chứng từ giao khi thanh toán giao dịch – Balance of payments [ n ] : Cán cân giao dịch thanh toán quốc tế – Acceptance of documents against payment : Chấp nhận kèm chứng từ thanh toán giao dịch – Means of payment [ n ] : Thanh toán [ năng lực ] – Mode of payment [ n ] : Phương thức giao dịch thanh toán – Monthly payment [ n ] : Sự trả tiền hàng tháng – Overdue payment [ n ] : Sự trả tiền trễ hạn – Place of payment [ n ] : Nơi thanh toán giao dịch – Prompt payment [ n ] : Sự trả tiền ngay – Respite of payment [ n ] : Sự hoãn thanh toán giao dịch – Stoppage of payment [ n ] : Sự ngưng giao dịch thanh toán tiền mặt – Time of payment [ n ] : Kỳ hạn thanh toán giao dịch tiền – Token payment [ n ] : Món tiền trả trước để làm dẫn chứng – To make one’s payment on time [ v ] : Trả tiền đúng kỳ hạn – To defer a payment [ v ] : Hoãn trả tiền – Pay-off = Pay-out [ n ] : [ Mỹ ] Sự trả lương, sự trả tiền, kỳ trả lương, kỳ trả tiền, phần, tỷ suất Xác Suất – Pay-out = pay-off [ n ] : Sự trả lương, sự trả tiền – Unpaid cheque [ n ] : Séc chưa thanh toán giao dịch – Unpaid invoice [ n ] : Hóa đơn chưa thanh toán giao dịch – To plank money [ v ] : Trả tiền ngay

Video liên quan

Chủ Đề