Thời gian qua tiếng Trung là gì
Có rất nhiều cách nói thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể hỏi và trả lời theo giờ rưỡi, giờ ba mươi, giờ kém, giờ thiếu Đây là lĩnh vực được nhiều bạn quan tâm vì nó không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày, trước khi bạn muốn biết cách viết địa chỉ thì bạn cũng cần phải biết cách viết về thời gian. Dù bạn là học sinh, sinh viên, học viên tiếng Trung, muốn thi HSK thì cũng đều phải biết nói giờ giấc khi giao tiếp. Đây là bài viết ngắn gọn của trung tâm tiếng Trung giới thiệu chủ đề giờ phút giây và ngày tháng cùng năm bằng ngôn ngữ Trung chính xác nhất. Show
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Nội dung chính: 1. Thời gian trong tiếng Trung là gì?Thời gian chữ Hán là 时间 / Shíjiān /. Các đơn vị thời gian thường được sử dụng trong cuộc sống là: 毫秒 / háomiǎo / ms: Mili giây 分 / fēn / min: Phút 小时 / xiǎoshí / h: Giờ 日(天) / rì (tiān) / d: Ngày 月 / yuè / m: Tháng 年 / nián / y: Năm TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung. 2. Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng TrungGiao tiếp tiếng Trung về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất, nhưng trước khi vào phần này, yêu cầu bạn cần phải nắm vững số đếm tiếng Trung trước. Nếu bạn đã chắc chắn từ vựng tiếng Trung kiến thức thuộc về chủ đề của mình và đang thắc mắc muốn hỏi giờ bằng tiếng Hoa như thế nào? Thì dưới đây là công thức nói giờ giấc cùng một số lưu ý nhỏ và các câu giao tiếp dùng để hỏi thông dụng cho bạn trả lời vừa đúng, vừa tự nhiên như người bản xứ nhé! 2.1 Cách nói về giờCó thể nói giờ theo giờ đúng kèm phút và giây, ngoài ra còn có nhiều cách để nói khác như giờ ba mươi, giờ 15 phút là một khắc, giờ thiếu, kém, vân vân. Xem ngay tổng hợp các công thức có kèm ví dụ khi nói về giờ trong tiếng Trung để bạn dễ dàng tham khảo.
Công thức: Số đếm + 点 / Diǎn / Ví dụ: 6 giờ: 六点 / Liù diǎn /.
Công thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 分 / Fēn / Ví dụ: 8 giờ 10 phút: 八点十分 / Bā diǎn shí fēn /.
Công thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 秒 / miǎo / Ví dụ: 3 giờ 20 phút 15 giây: 三点二十分十五秒 / Sān diǎn èrshí fēn shíwǔ miǎo /.
Công thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + 半 / Bàn / Ví dụ: 6 tiếng rưỡi: 六点半 / Liù diǎn bàn /.
Công thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 刻 / Kè / Ví dụ: 8 giờ 15 p: 八点一刻 / Bā diǎn yī kè /.
Công thức: 差 / Chà / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 点 / diǎn / Ví dụ: 8 giờ kém 15 phút: 差十五分八点 / Chà shíwǔ fēn bā diǎn /.
Công thức: Số đếm + (lượng từ 个) + Bổ ngữ thời gian Ví dụ: Khoảng 2 tiếng: 两个小时 / Liǎng gè xiǎoshí /.
Đây là lượng từ tính theo đơn vị giờ trong đêm liên quan đến kinh nghiệm của văn hóa Trung Quốc xưa. Bao gồm 5 canh:
Ví dụ: Nửa đêm canh ba: 半夜三更 / Bànyè sāngēng /. 2.2 Một vài lưu ý cần nắm rõ khi nói giờ trong tiếng TrungĐể nói chuẩn nhất trong tiếng Trung, cách tránh bị nói sai hoặc người nghe sẽ không hiểu bạn đang nói như thế nào, bạn cần phải năm rõ những lưu ý sau đây:
Ví dụ: 2 giờ 2 phút khi nói sẽ là 两点两分 / Liǎng diǎn liǎng fēn /.
Ví dụ: Khi bạn muốn nói 14 giờ thì sẽ phải nói 下午两点 / Xiàwǔ liǎng diǎn / có nghĩa là 2 giờ chiều. 2.3 Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng HoaDưới đây là một số chia sẻ để bạn biết cách diễn đạt hỏi về thời gian phong phú và đa dạng nhất. Từ đó có thể vận dụng trong đời sống và bạn sẽ nhớ lâu hơn.
2.4 Hỏi ngày tháng năm sinh tiếng TrungHỏi thời gian là câu nghi vấn cực kì quan trọng cần phải có với người đang học tiếng Trung, luyện HSK hay để đi làm. Trong những dịp lễ lớn hoặc trong buổi tiệc. Trong đây là một số câu hay có trong đối thoại để bạn tham khảo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
3. Cách nói ngày tháng năm tiếng TrungNgày tháng năm cũng là một chủ đề luôn được mọi người đề cập đến mỗi ngày. Để nói chính xác ngày, bạn đừng nên bỏ qua một vài lưu ý nhỏ cùng các câu hội thoại người dân hay sử dụng nhé. Nếu như bạn chưa biết cách biểu hiện ngày tháng và năm bằng tiếng Trung thì đừng nên lướt qua phần này nhé! Chi tiết cách trình bày và câu tiếng Trung giao tiếp về thời gian ngày tháng. 3.1 Nói về thứ trong tuần ở Trung QuốcRất giống cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, chỉ cần bạn nắm số đếm cơ bản từ 1 đến 10 khi ghép vào với từ 星期 / Xīngqí / là bạn có thể nói các thứ trong tuần bằng tiếng Trung rồi, thật đơn giản phải không nào?
3.2 Nói về ngày trong tháng bằng tiếng Trung đơn giảnĐể nói chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, bạn nên hiểu rõ cách thức nói hay cách viết năm tháng của người Trung Quốc. Có một vài điểm cần chú ý khi giao tiếp về chủ đề này. Khi nói về ngày trong tiếng Trung không thể dùng 日 / Rì / (Vì 日 chỉ áp dụng ở trong văn viết) thay vào đó chúng ta phải dùng trong văn nói là 号 / Hào /. Công thức: Số đếm + 号 / Hào / Ví dụ: Ngày 30: 三十号 / Sānshí hào /. 3.3 Nói về tháng trong năm bằng tiếng TrungCông thức: Số đếm + 月 / Yuè / Ví dụ: Tháng 6: 六月 / Liù yuè /. 3.4 Nói về năm tiếng Trung đơn giảnCông thức: Số đếm + 年 / Nián / Ví dụ: Năm 2019: 二零一九年 / Èr líng yījiǔ nián /. Lưu ý: Khi nói về năm trong tiếng Trung, các số được đọc riêng biệt không giống trong tiếng Việt. Ví dụ: Năm 2020 (Năm hai ngàn không trăm hai mươi): 二零二零年 / Èr líng èr líng nián/. Lưu ý: Thứ tự ngày, tháng, năm bằng tiếng Hoa sẽ được sắp xếp ngược lại so với thói quen của người Việt. Ví dụ: Tiếng Việt: Thứ sáu, ngày 28, tháng 5, năm 2021. Nói bằng tiếng Trung: 二零二一年,五月,二十八号,星期五 / Èr líng èryī nián, wǔ yuè, èrshíbā hào, xīngqíwǔ /. 3.5 Nói tiếng Trung về các buổi trong ngàyCông thức: Danh từ, trạng từ thời gian + Số đếm + 点 / Diǎn / Ví dụ: 12 giờ trưa: 中午十二点 / Zhōngwǔ shíèr diǎn /. 4. Một số từ vựng danh từ, trạng từ thời gian tiếng TrungViệc nắm được ý nghĩa của các từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung cách hợp lý và nhuần nhuyễn nhất. Ngoài ra, việc trau dồi từ mới thường xuyên như vậy cũng sẽ giúp bạn phát triển được trình độ ngoại ngữ tiếng Trung nhanh chóng. Chính vì thế, phía dưới là giới thiệu bảng từ vựng cơ bản khi nói về chủ đề thời gian có thể bạn đang quan tâm. 4.1 Danh từ thời gian tiếng Hán
4.2 Trạng từ chỉ thời gian trong chữ Hán
4.3 Một số cụm từ thời gian khác bằng tiếng Hoa
Khi hiểu được cách nói về giờ giấc trong tiếng Hoa, không những giúp chúng ta dễ dàng hơn khi giao tiếp mà còn khiến chúng ta cảm thấy học Hán ngữ thật thú vị đúng không nào? Chúng tôi hy vọng bài viết chủ đề này sẽ cung cấp được cho các bạn đặc biệt là những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung có một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung ngay để tham khảo các khóa học giao tiếp từ cơ bản tới nâng cao nhé! Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt: Email:
5/5 - (1 vote)
Ngo Thi Lam Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) |