Thư viện biết đi vở bài tập

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 18: Thư viện biết đi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Đọc: Thư viện biết đi trang 80 - 81

* Khởi động:

Câu hỏi trang 80 sgk Tiếng Việt lớp 2: Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì?

Trả lời:

- Bức tranh vẽ cảnh tại một thư viện. Các học sinh đang đọc sách. Cô phụ trách thư viện đang cho các bạn học sinh mượn sách.

* Đọc văn bản:

Thư viện biết đi

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Mọi người đến thư viện để làm gì?

Trả lời:

Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.

Câu 2 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu?

Trả lời:

Câu 3 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là "thư viện biết đi"?

Trả lời:

Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách đến cho người đọc.

Câu 4 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Theo em, "thư viện biết đi" có tác dụng gì?

Trả lời:

"thư viện biết đi" có tác dụng giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sách, có thể mang sách đến tận nơi cho người đọc.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

a. Từ ngữ chỉ sự vật

b. Từ ngữ chỉ hoạt động

Đáp án :

a. Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, xe buýt, tàu biển, lạc đà.

b. Từ ngữ chỉ hoạt động: nằm im, băng qua, đọc.

Câu 2 trang 81 sgk Tiếng Việt lớp 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách ở thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện?

Trả lời:

- Học sinh: Thưa cô, em muốn mượn sách ạ.

- Cô phụ trách thư viện: Em muốn mượn quyển gì thế?

- Học sinh: Cô ơi, cô cho em mượn cuốn “Góc sân và khoảng trời” ạ!.

- Cô phụ trách thư viện: Sách của em đây.

- Học sinh: Em cảm ơn cô ạ!

Viết trang 82

Câu 1 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nghe - viết: Thư viện biết đi [từ Phần Lan đến người đọc]

Trả lời:

Thư viện biết đi

Ở Phần Lan, có hàng trăm “thư viện di động” trên những chiếc xe buýt cũ, chạy khắp các thành phố lớn. Ở Châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc.

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: di động, lạc đà, sa mạc,…

Câu 2 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm 2 từ ngữ

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d [M: dìu dắt]

b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi [M: giảng giải]

Trả lời:

a. dìu dắt, dắt díu, du dương, dạy bảo, du lịch, dặn dò, …

b. giảng giải, giảng dạy, giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn, …

Câu 3 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b:

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách ở thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời:

a.

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông.

b.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách ở thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Luyện tập trang 82 - 83

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây:

Trả lời:

a. Đèn sáng quá!

b. Ôi, thư viện rộng thật!

c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.

Câu 2 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Trả lời:

a. Sách, báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Câu 3 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.

Trả lời:

Em thích đọc truyện cổ tích Tấm Cám, Sọ Dừa, Cây khế, …

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về một đồ dùng học tập của em.

Trả lời:

Một đồ dùng học tập của em là: chiếc hộp bút.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập đã nói ở trên.

Trả lời:

Đây là chiếc hộp bút mà em rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Em thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch sẽ.

Đọc mở rộng trang 83

Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.

Trả lời:

Ví dụ sách: Tốt-tô-chan Cô bé bên cửa sổ.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

Trả lời:

- Ngày 19/03/2021

- Tên sách: Tôt-tô-chan

- Điều em thích nhất: Tôt-tô-chan là một cô bé được sinh gia trong một gia đình hạnh phúc, tuy nhiên với bản tính nghịch ngợm và hiếu động kỳ lạ của mình em đã buộc phải thôi học khi mới vừa lên sáu tuổi.Nhưng sau đó, mẹ đã chuyển em đến học ở một ngôi trường đặc biệt, ở ngôi trường này mỗi học sinh có thể làm những điều mà mình thích.

Câu 1. Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.

Trả lời:

Câu 2. Vì sao các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?

Trả lời:

Các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?

  • Thư viện nằm trên con tàu khổng thì có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới
  • Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn
  • Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc.

Câu 3. Theo em, "thư viện biết đi” có tác dụng gì?

Trả lời:
Thư viện biết đi” có tác dụng: có thể mang sách đến với nhiều người đọc ở rất nhiều nơi.

Cau 4.  Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

[thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà]

Trả lời:

Từ  ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ hoạt động
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đàđọc, nằm im, băng qua

Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

....u lịch            ....ao tiếp                 ......ạy bảo

...ỗ dành          ....úp đỡ                 .....òng kẻ

Trả lời:
du lịch            giao tiếp                 dạy bảo

dỗ dành         giúp đỡ                 dòng kẻ

Câu 6. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là ....iếc áo

Bọc  ....úng mình ở.....ong

Cửa sổ là ...iếc túi

...e...ắn ngọn gió đông.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn để sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là chiếc áo

Bọc  chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Câu 7. Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.

a. Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

Là..................

b. Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

Là....................

Trả lời:

a. Là cây bút máy

b. Là viên phấn

Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách.... Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá.... Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé....

Trả lời:

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!

Câu 9. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên gía.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Trả lời:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Câu 10. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

Trả lời:

Cái bàn là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách. Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề