Thực hành người tiếng Nhật là gì

Trên internet, có một số trang web mà bạn không chỉ có thể học ngữ pháp, từ vựng và chữ kanji, mà còn làm các bài tập bằng tiếng Nhật. Dưới đây là danh sách các trang web. Trang web nơi bạn có thể học và thực hành tiếng Nhật của mình hiệu quả hơn. Ngoài ra, các liên kết đến các trang web sẽ có trong bài viết.

Ghi chú: Jisho không có trong danh sách vì nó là một từ điển trực tuyến.

Lưu ý 2): Các trang web bằng tiếng Anh.

Nhật Bản thử nghiệm 4 Bạn

Thực hành người tiếng Nhật là gì

Nhật Bản thử nghiệm 4 Bạn được ra mắt vào năm 2014 với mục tiêu chính là cung cấp cho sinh viên Nhật ngữ trên toàn thế giới hàng trăm bài kiểm tra thực hành trực tuyến miễn phí. Trong khi đó, nhiều tính năng mới như Flashcards, infographics, ... đã được bổ sung để giúp người học tiếng Nhật dễ dàng và hiệu quả hơn. Vì vậy, đó là một cơ hội tốt để học ngôn ngữ mà không cần dựa vào các phương pháp cũ.

Vì vậy, nếu bạn là một người yêu thích manga / anime, thay vì học những cụm từ nhàm chán trong sách giáo khoa, bạn có thể học những cụm từ thú vị từ những bộ manga / anime nổi tiếng như One Piece, Naruto, Attack on Titan, v.v. Tương tự như vậy, nếu bạn là khách du lịch hoặc người mới đến Nhật Bản và cần học nhanh các cụm từ thông dụng, bạn có thể tải xuống infographics.

Tìm hiểu các trang blog tiếng Nhật và Tae Kim

Thực hành người tiếng Nhật là gì

Trên đây bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thông tin để giúp bạn học tiếng Nhật. Trang web này có hai hướng dẫn để giúp bạn trên con đường đạt được sự thông thạo tiếng Nhật. Các hướng dẫn tránh giải thích dài dòng và phức tạp. Họ dạy ngữ pháp và từ vựng cần thiết thông qua các ví dụ, đối thoại thú vị và gợi ý cho các ứng dụng thực tế.

Pod 101 tiếng Nhật

Thực hành người tiếng Nhật là gì

Pod 101 tiếng Nhật có một kho lưu trữ của hơn 2.000 podcast Nhật Bản. Tất cả bạn phải làm là chọn kỹ năng tiếng Nhật của bạn. Bạn sẽ được giao tiếp bằng tiếng Nhật trong thời gian không. Nhật Pod 101 được cập nhật với những bài học mới mỗi tuần. Với các tài liệu nhằm mục đích mới bắt đầu tuyệt đối và học tiên tiến người đang tiếp cận lưu loát.

Animelon

Thực hành người tiếng Nhật là gì

Trên Animelon bạn có thể chọn phụ đề nào sẽ xuất hiện trong video, bạn có thể xóa phụ đề tiếng Anh, thêm phụ đề bằng hiragana và / hoặc katakana. Bạn có thể lặp lại một cụm từ nhất định và lặp lại nó cho đến khi bạn học được. Trang web cũng cung cấp các công cụ cho những người tạo tài khoản và thậm chí kiểm tra các cụm từ và từ vựng. Thậm chí còn có một bài báo nói về trang web được đề cập.

Đó là nó cho ngày hôm nay, chàng trai! Tôi hy vọng bạn thích bài viết này.

Hẹn gặp lại các bạn trong lần sau Đừng quên chia sẻ trên Facebook! Hẹn gặp lại!

Nhiều bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật đều có chung nỗi băn khoăn là làm sao để học nhanh mà nhớ từ vựng lâu. Tuy nhiên, mình vẫn giữ một lời khuyên bất hủ dành cho người mới học là “Pratice makes perfect”. Nói chung là học 10 mà thực hành bằng 0 thì không bằng học 1 mà hành 10 hehe.

Thực hành người tiếng Nhật là gì

Vậy nên, mình sẽ không liệt kê ra thật nhiều từ vựng mà quan trọng là cách sử dụng, ngữ cảnh và kotobazukai. Giờ mình hãy bắt đầu với các từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người nhé. Tất cả các từ đều có cách đọc đi kèm rồi nhé!

体(からだ) Karada Cơ thể
頭(あたま) Atama Đầu
顔(かお) Kao Mặt
目(め) Me Mắt
鼻(はな) Hana Mũi
耳(みみ) Mimi Tai
口(くち) Kuchi Miệng
舌(した) Shita Lưỡi
首(くび) Kubi Cổ
肩(かた) Kata Vai
胸(むね) Mune Ngực
お腹(おなか) Onaka Bụng
ウエスト Uesuto Hông
背中(せなか) Senaka Lưng
腕(うで) Ude Cánh tay
手(て) Te Tay
膝(ひざ) Hiza Đầu gối
足(あし) Ashi Chân
足首(あしくび) Ashikubi Mắt cá chân
唇(くちびる) Kuchibiru Môi
髪(かみ) Kami Tóc
喉(のど) Nodo Họng
肱(ひじ) Hiji Khuỷu tay
手首(てくび) Tekubi Cổ tay
指(ゆび) Yubi Ngón tay
爪(つめ) Tsume Móng tay
爪先(つめさき) Tsumasaki Ngón chân

Dưới đây là một số từ dùng để biểu thị tình trạng cơ thể. Khi đau người ta thường sử dụng từ “itai”.

atama ga itai
頭が痛い
đau đầu
ha ga itai
歯が痛い
đau răng
nodo ga itai
のどが痛い
đau họng
onaka ga itai
おなかが痛い
đau bụng
seki ga deru
せきがでる
bị cảm
hana ga deru
鼻がでる
sụt sịt mũi
netsu ga aru
熱がある
bị sốt
samuke ga suru
寒気がする
thấy lạnh cóng
karada ga darui
体がだるい
uể oải
shokuyoku ga nai
食欲がない
chán ăn
memai ga suru
めまいがする
chóng mặt
kaze o hiku
風邪をひく
nhiễm cảm

Còn dưới đây là cách mô tả độ đau

totemo itai
とても痛い
rất đau
sukoshi itai
少し痛い
đau một chút

Ngoài ra còn có một số trạng từ như “Gan gan” (がんがん)hoặc “zuki zuki” (ずきずき)được dùng để nói về cơn đau đầu. “Zuki zuki” (ずきずき)hay “shiku shiku” (しくしく)dùng cho đau răng còn “kiri kiri” (きりきり)và “shiku shiku” (しくしく)là dùng cho đau bụng.

gan gan 
がんがん
đau nhức (đầu)
zuki zuki 
ずきずき
đau giật
shiku shiku 
しくしく
đau nhẹ
kiri kiri 
きりきり
nhức liên tục
hiri hiri 
ひりひり
đau quằn quại
chiku chiku
ちくちく
đau buốt