Thuốc partamol 500 là thuốc gì

Thuốc Partamol 500 là thuốc OTC dùng điều trị các cơn đau và sốt nhẹ đến vừa.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Partamol 500.

Dạng trình bày

Partamol 500 được bào chế thành dạng viên nén bao phim. Viên nén dài, bao phim màu hồng nhạt, một mặt có chữ STADA, một mặt có vạch ngang.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, chai 500 viên.

Phân loại

Thuốc Partamol 500 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-21111-14.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada- Việt Nam.

Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Partamol 500

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Paracetamol tương đương 500 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, povidon K30, Talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, màu erythrosin lake, màu erythrosin dye, mùi dâu lỏng.

Công dụng của Partamol 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Partamol 500 dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối vơi những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhưng không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol 500

Cách sử dụng

Thuốc Partamol 500 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500-1000 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4g/ ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 250-500 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ ngày.
  • Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau trong quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
  • Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao, sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Partamol 500

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Bệnh nhân nghiện rượu.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
  • Bệnh nhân thiếu hụt men glucozoe – 6- phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

– Ban da và những phản ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổ niêm mạc.

– Ít gặp:

  • Da: Ban.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Máu: Loạn tạo máu [giảm bạch cầu trung tính, giảm tòan thể huyết cầu, giảm bạch cầu], thiếu máu.
  • Thận: Bệnh nhân, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

– Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liều pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật [gồm phenytoin, barbiturat, cartbamazep in] gây cảm ứng enzym ở microsom thế gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Thận trọng khi dùng thuốc Partamol 500

  • Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay.
  • Người  bị phenylceton- niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
  • Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phần phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có nhiều máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglob in trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây đọc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng đối với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như Stevens- Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell.
  • Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên không nên dùng quá thường xuyên và có ảnh hưởng tới giai đoạn cuối thời kì mang thai.
  • Thuốc chưa có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng thuốc.
  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Qúa liều thuốc và cách xử trí

– Triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

– Xử trí cấp cứu:

  • Chuyển ngay đến bệnh viện.
  • Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
  • Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Partamol 500 cần được bảo quản nơi khô mát [ nhiệt độ dưới 30ºC] tránh ánh sáng.

Thời hạn bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Partamol 500

Nơi bán thuốc

Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.

Gía bán

Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Partamol 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Partamol 500

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Dược động học

– Hấp thu:

  • Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
  • Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

–  Phân bố:

  • Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
  • Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá:

  • Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

–  Thải trừ:

  • Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h.
  • Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
  • Khi dùng paracetamol liều cao [>10 g/ngày], sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Kích thước chữ hiển thị

Thuốc Partamol 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính Paracetamol, là thuốc dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate. Thuốc có hiệu quả tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Viên nén dài, bao phim màu hồng nhạt, hai mặt khum, một mặt khắc logo, một mặt có vạch ngang.

Thuốc Partamol 500 được chỉ định dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate. Thuốc có hiệu quả tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Dược lực học

Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol làm giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự với salicylate.

Ở cùng liều lượng, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Paracetamol là chất ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase ở liều 1 g/ngày.

Liều điều trị của paracetamol có tác động không đáng kể trên hệ tim mạch và hô hấp. Tuy nhiên, liều độc có thể gây suy tuần hoàn và thở nhanh, cạn.

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 10 – 60 phút sau khi uống.

Phân bố

Paracetamol được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng.

Chuyển hoá – thải trừ

Paracetamol chuyển hoá hầu hết qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronide và sulfate. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi.

Thời gian bán thải của paracetamol thay đổi khoảng 1 – 3 giờ.

Chất chuyển hoá thứ yếu do sự hydroxyl hoá [N-acetyl-p-benzoquinoneimine] thường được sinh ra với lượng rất nhỏ ở gan và thận. Chất này được giải độc bằng sự kết hợp với glutathione nhưng có thể tích luỹ sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.

Thuốc Partamol 500 dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 – 1000 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4 g/ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 250 – 500 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ngày.

Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.

Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao [trên 39,5ºC], sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi bị ngộ độc paracetamol, acetylcysteine được dùng như một chất giải độc.

Dùng acetylcysteine bằng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg, tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều.

Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetylcysteine, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân vẫn không thể uống, acetylcysteine có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân thường bị nôn ói.

Nếu ngộ độc vừa mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể [tốt nhất trong vòng 1 giờ sau khi ngộ độc].

Các phương pháp khử độc dạ dày khác [như dùng siro ipeca] ít hiệu quả và thường không được khuyên dùng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Partamol 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Ban.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

    • Máu: Rối loạn tạo máu [giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu], thiếu máu.

    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Partamol 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

  • Bệnh nhân nghiện rượu.

  • Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol.

  • Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Thận trọng khi sử dụng

Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng các liều lớn kéo dài. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Người bị phenylceton–niệu [thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase] và người phải hạn chế lượng phenylalanine đưa vào cơ thể phải được cảnh báo một số chế phẩm paracetamol chứa aspartame, sẽ chuyển hoá trong dạ dày - ruột thành phenylalanine sau khi uống.

Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfite có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.

Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson [SJS], hội chứng hoại tử da nhiễm độc [TEN] hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính [AGEP].

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên đối với phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa thấy có tác dụng không mong muốn xảy ra trên trẻ bú mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật [gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine] gây cảm ứng enzyme ở microsome thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.

Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật. Tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol 500.

Video liên quan

Chủ Đề