Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

Công ty TNHH Liên doanh Stella Pharm.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa:

- Acetylcysteine 200mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Stacytine 200 CAP

Công dụng của Acetylcysteine trong công thức

- Làm giảm độ nhớt của đờm, giúp chúng dễ dàng thoát ra ngoài hơn, thông thoáng đường hô hấp.

- Dùng trong điều trị quá liều Paracetamol, giúp bảo vệ gan nhờ khả năng duy trì và khôi phục nồng độ Glutathione hoặc liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.

Chỉ định

Thuốc Stacytine 200 CAP được dùng trong các trường hợp sau:

- Tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung khi đờm đặc quánh do viêm phế quản cấp và mạn tính.

- Điều trị quá liều Paracetamol.

Cách dùng

Người dùng cần đọc kỹ thông tin trong hướng dẫn sử dụng, nắm rõ chi tiết cách sử dụng, liều lượng để hạn chế các sai sót trong quá trình dùng thuốc.

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Có thể uống nguyên viên hoặc uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.

Liều dùng

Tùy theo từng chỉ định cụ thể liều dùng của thuốc Stacytine 200 CAP tương ứng như sau: 

- Tiêu chất nhầy:

+ Người lớn: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

+ Trẻ em 3 - 6 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.

+ Uống dưới dạng hạt hòa tan.

- Giải độc quá liều Paracetamol:

+ Liều ban đầu 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; sau đó cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.

+ Thời điểm dùng tốt nhất là trong vòng 8 giờ kể từ khi quá liều Paracetamol, hiệu quả giảm dần sau thời gian đó.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.

Quá liều:

- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.

- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Stacytine 200 CAP cho các trường hợp sau:

- Người mắc bệnh hen, tiền sử co thắt phế quản.

- Trẻ em dưới 2 tuổi.

- Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Stacytine 200 CAP là:

- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, co thắt phế quản, tăng hoặc hạ huyết áp, nổi mẩn, ngứa.

- Tác dụng phụ khác:

+ Buồn nôn, nôn.

+ Chứng đỏ bừng, sốt, ngất, đau khớp, đổ mồ hôi, mắt nhìn mờ.

+ Rối loạn chức năng gan, nhiễm toan, ngừng hô hấp, ngừng tim, co giật.

Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.

Tương tác thuốc

Một số báo cáo về các tương tác khi dùng thuốc Stacytine 200 CAP kết hợp với các thuốc khác:

- Acetylcystein là chất khử, do đó tương kỵ với các chất oxy hóa khi dùng đồng thời.

- Khuyến cáo không dùng đồng thời các thuốc chống ho khác hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản.

Để an toàn, báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thuốc an toàn và hiệu quả trong điều trị quá liều Paracetamol ở phụ nữ mang thai, giúp ngăn ngừa độc tính cho gan ở cả mẹ và thai nhi.

- Thuốc an toàn, không gây ảnh hưởng tới trẻ nhỏ khi dùng ở phụ nữ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Stacytine 200 CAP có thể gây mắt nhìn mờ, ngất. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Khi dùng thuốc điều trị quá liều Paracetamol có thể gây nôn hoặc làm nặng thêm tình trạng nôn. Đối tượng có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với hậu quả gây độc gan của Paracetamol để có hướng điều trị hợp lý.

- Chú ý khi dùng thuốc Stacytine 200 CAP ở người mắc bệnh hen. Nếu xảy ra co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu tình trạng co thắt phế quản vẫn tiến triển, cần ngừng thuốc ngay lập tức.

- Nếu xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản nhưng bệnh nhân giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Thuốc Stacytine 200 CAP giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc đang có mặt tại một số nhà thuốc, quầy thuốc trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau.

Nếu có nhu cầu mua thuốc Stacytine 200 CAP, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Central Pharmacy cam kết thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Thuốc Stacytine 200 CAP có tốt không? Hiệu quả như thế nào? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- An toàn, hiệu quả, không gây ảnh hưởng đến bà bầu và thai nhi.

- Giải độc quá liều Paracetamol nhanh chóng.

Nhược điểm

- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

- Có thể bị buồn nôn, nôn khi dùng thuốc Stacytine 200 CAP.

Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

100.000 ₫

Bạn có thể mua hàng tại

  • Stacytine 200 Cap là thuốc được dùng điều trị trong bệnh đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mạn tính giúp tiêu chất nhầy bất thường. Stacytine 200 Cap được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
  • Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
  • Quá mẫn với acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Cách dùng:
    • Stacytine được dùng bằng đường uống dưới dạng hòa tan trong nước.
  • Liều dùng:
    • Tiêu chất nhầy:
    • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi:
    • Người lớn:
      • 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 600 mg x 1lần/ngày.
    • Giải độc quá liều paracetamol:
      • Liều khởi đầu 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.
    • Acetylcystein được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ sau đó có thể vẫn còn có ích.
  • Khi uống acetylcystein điều trị quá liều paracetamol có thể gây nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết dạ dày và hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcystein hợp lý.
  • Bệnh nhân hen khi dùng acetylcystein phải được giám sát chặt chế trong suốt quá trình điều trị, nêu co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcystein ngay lập tức.
  • Khi điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản.
  • Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcystein giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gắp hai lần so với những người khỏe mạnh.
  • Dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phản ứng quá mẫn: co thắt phế quản, phù ngoại vi, nổi mẫn và ngứa, hạ huyết áp hay đổi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
  • Các tác dụng phụ khác: chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngái, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
  • Acetylcystein là một chất khử nên tương kị với các chất oxy hóa.
  • Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bắt cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).
  • Maxxmucous-CC 375
  • Maxxmucous-AB 30
  • Esomez 200mg (cốm)
  • Vincystin 100 Vinphaco
  • Stacytine 200 Cap hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Các bạn có thể dễ dàng mua Stacytine 200 Cap tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30 
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Stacytine 200 Cap

Video hướng dẫn sử dụng Stacytine 200 Cap

Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

Stacytine 200 Cap - Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp hiệu quả của Stella

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

    100.000 ₫

  • Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

    80.000 ₫

  • Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

    10 ₫

  • Thuốc stacytine 200 cap là thuốc gì

    10 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế
  • Số đăng ký
  • Đóng gói
  • Hoạt chất
  • Hạn sử dụng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất