Thuốc tẩy giun móc
1. Mở đầu: Giun - sán ký sinh ở người có thể chiếm tới một phần tư dân số thế giới, tập trung chủ yếu ở các nước vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Hiện nay, người ta đã xác định được trên 100 loài giun tròn và 140 loài sán có khả năng gây bệnh cho người. Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm giun sán cũng rất cao, nhiều trường hợp gây biến chứng nguy hiểm, có thể tử vong, như: thiếu máu nặng do giun móc, giun chui ống mật, tắc ruột do giun, viêm tắc đường mật do sán lá gan nhỏ (chlonorsis sinnesis), ho ra máu do sán lá phổi (Paragonimus sp), áp xe gan do sán lá gan lớn (Fasciola sp), viêm màng não có tăng bạch cầu ái toan do giun tròn (A. cantonnensis).. Hầu hết giun sán không gây được miễn dịch bảo vệ, sau khi khỏi người bệnh vẫn bị tái nhiễm. Do đó, thuốc điều trị giun sán hiện vẫn là giải pháp chính để điều trị và có thể dùng điều trị dự phòng khi cấn thiết. Việc tìm hiểu một số thuốc giun sán mới hiện đang được khuyến cáo của WHO cũng là một vấn đề quan tâm thường xuyên. Nhiều loại thuốc giun sán từ những trước 80 nay đã bỏ, vì phải dùng số lượng nhiều (Piperarin), hoặc gây di ứng nặng (có thể tử vong) nay đã bỏ như didaken (điều trị giun móc). Đặc điểm cơ bản của những thuốc giun sán hiện nay, có hiệu lực cao (dùng liều một lần), phổ rộng (tác dụng được nhiều loại giun), ít độc như nhóm Pyrimidine: pyratel pamoate, oxantel pamoate. Nhóm Benzimidazole: mebendazole, albendazole, levamizole, và thuốc điều trị sán có hiệu lực cao, như: prariquatel, nicosamid, triclabendazole (Egatel). Tuy nhiên, trước khi lựa chọn một thuốc điều trị cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:
2. Bảng thuốc lựa chọn theo loài giun sán: Loài giun tròn, sán lá, sán dây, và theo vị trí ký sinh ở trong và ngoài ruột. 2.1. Nhóm thuốc điều trị giun sán ký sinh ở đường ruột: Ký sinh trùng Thuốc lựa chọn và liều lượng 1. Giun ký sinh đường ruột Giun kim (E.vermicularis) Pyratel pamoate 11 mg/kg x 1 lần, nhắc lại sau 2 tuần Mebendazole 100 mg x 1 lần, nhắc lại sau 2 tuần. Giun đũa (A.lumbrricoides) Pyratel pamoate 11 mg/kg x 1 lần duy nhất. Mebendazole 100 mg x 1 lần duy nhất. Albendazole 400 mg x 1 lần duy nhất. Giun tóc (T.trichiura) Mebendazole 100 mg x 1 lần duy nhất. Albendazole 400 mg x 1 lần duy nhất. Giun móc (Hookworm) Mebendazole 100 mg x 2 lần/ ngày x 3 ngày Albendazole 400 mg x 1 lần duy nhất Giun lươn (S.stecoralis) Thiabendazole 25 - 50 mg/kg x 1 - 2 ngày Ivermectin 200 mg/kg x 1 lần, nhắc lại sau 3 ngày Albendazole 400 mg x 1 lần x 3 ngày Capililaria philippinnensis Mebendazole 100 mg x 2 lần/ ngày x 20 ngày Albendazole 400 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày Albendazole 400 mg x 3 lần/ngày x 7 ngày 2. Sán dây ở đường ruột Sán dây lợn (T.solium) Sán dây bò (T.saginata) Niclosamide 2 g x 1 lần duy nhất. Praziquantel 5 - 20 mg/kg x 1 lần duy nhất. Mebendazole 300 mg x 2 lần x 3 ngày. Bithionol 40 - 60 mg/kg x 1 lần duy nhất. 3. Sán lá ở đường ruột Echinostoma spp Sán ruột (F. buski) Praziquantel 40 mg/kg x 1 lần duy nhất Hoặc 25 mg/kg x 2 x 1 ngày. Praziquantel 15 mg/kg x 2 lần x 1 ngày. 2.2. Nhóm thuốc điều trị giun sán ký sinh ở ngoài đường ruột: Ký sinh trùng Thuốc lựa chọn và liều lượng 1. Giun tròn KS ở tổ chức, máu Trichinella spiralis Mebendazole 200 - 400 mg x 3 lần/ngày x 3 ngày Mebendazole 400 - 500 mg x 3lần/ngày x 10 ngày Levamisol 5 mg/kg x 1 lần và nhắc lại sau 2 ngày Gnathostoma spinigerum Albendazole 400 mg x 1 - 2 lần x 21 - 28 ngày Ivermectin 0, 2 - 2 mg/kg x 1 lần x 1 - 5 ngày Mebendazole 10 mg/kg x 1 x 28 ngày Angiostrongylus cantonnensis Mebendazole 10 mg/kg x 2 lần x 5 ngày Filarria (W.bancrofti, Brugia spp, Loa loa) Diethyl carbamazine (DEC) 2 mg/kg x 3 lần x 14 - 28 ngày + kháng histamin Toxocara spp Albendazole 10 mg x 1 lần x 5 ngày 2. Sán lá KS ở tổ chức & máu Sán lá gan nhỏ (C.sinensis) Praziquantel 25 mg/kg x 3 lần x 2 ngày sán lá gan nhỏ Opisthorchis spp Praziquantel 40 mg/kg x 1 lần duy nhất Hoặc 25 mg/kg x 3 x 1 ngày Mebendazole 30 mg/kg x 1 x 3 - 4 tuần Sán lá gan lớn (Fasciola sp) Bithionol 30 - 50 mg/kg xen kẽ 10 - 15 ngày Triclabendazole (Egatel) 10 mg/kg x 1 lần Sán lá phổi (Paragonimus spp) Praziquantel 25 mg/kg x 3 lần x 2 ngày Bithionol 15 - 25 mg/kg xen kẽ 10 - 15 ngày Ghi chú: KS: Ký sinh; 3. Một số vấn đề cần lưu ý sau khi dùng thuốc:
Nguyễn Văn Tiến, Cao Văn Viên và Cs. Video liên quan |