Thuyết trình về biển báo giao thông bằng tiếng Anh
THÔNG BÁO KẾT THÚC BÀI VIẾT : CÁCH HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ Mấy ngày qua mình đã nhận được rất nhiều bài viết chia sẻ về cách học tiếng anh hiệu quả. Qua việc đọc mình thấy các bạn có rất nhiều mẹo đọc hay, đáng để các bạn học hỏi. Các bài viết cũng có lỗi về chính tả, về ngữ pháp, nhưng mình thấy rằng khả năng viết văn của các bạn là rất tốt, vượt trên cả mình. Tuy nhiên, mặc dù mình đã phổ biến rằng viết đoạn văn, nhưng dường như các bạn lại chỉ viết các ý đầu dòng, vì vậy mình vẫn lấy những bài viết theo ý nhé. Sau đây xin công bố giải thưởng như sau: + Giải nhất (10 coin) : Chúc mừng bạn ༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻ + Giải nhì (5 coin) : Chúc mừng Bùi Nguyễn Đại Yến + Giải ba (3 coin): Chúc mừng bạn Cậu_Chủ_Nhỏ ...! + Giải tư (1 coin) : Chúc mừng bạn Nguyễn Phúc Lâm và nguyễn thị hương giang Các bạn có giải sẽ được chuyển coin ngay sau bài viết này Các bạn không có giải, hãy cố gắng trau dồi skill viết văn của mình, có thể sau này mình sẽ tiếp tục có chủ đề khác cho các bạn. Một lần nữa xin trân trọng thông báo Còn bây h mình lặn tiếp đây, xin chào các bạn!!!
Bạn đang xem chủ đề Bài Luận Tiếng Anh Về Biển Báo Giao Thông được cập nhật mới nhất ngày 28/05/2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Bài Luận Tiếng Anh Về Biển Báo Giao Thông hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 18.810 lượt xem.
--- Bài mới hơn --- Using a bicycle can be dangerous too. We must pay attention on the road and never cycle too far out to the middle of the road. We must obey all traffic rules. Also we must make sure our bicycles are in good condition with working brakes, lights etc. Hàng ngày nhiều người gặp phải tai nạn giao thông. Một số bị chết. Nhiều người khác bị thương hoặc tàn tật. Vì vậy, điều quan trọng là chúng ta phải học cách tham gia giao thông trên đường đúng cách và an toàn. Không có người khỏe mạnh nào muốn bị tai nạn. Vì ngày nay những con đường rất đông đúc, chúng ta nên rất cẩn thận khi qua một con đường. Sẽ an toàn hơn khi sử dụng lối dành cho người đi bộ hoặc cầu trên cao bất cứ khi nào có thể. Không bao giờ băng qua đường bằng cách lao nhanh qua nó. Đó là đang mời gọi rắc rối. Nếu không có đoạn giao cắt, chúng ta phải xem xét cẩn thận bên phải và trái và chỉ qua đường khi an toàn để qua. Một số người trong chúng ta đi xe buýt đến trường. Điều quan trọng là chúng ta không cố gắng lên hoặc xuống xe buýt trong khi nó vẫn đang di chuyển. Tôi đã cố gắng để leo lên một chiếc xe buýt di chuyển một lần. Nó kéo tôi một khoảng cách ngắn và gần như chạy qua tôi. Tôi đã may mắn chạy qua với chỉ một số vết trầy xước trên đôi chân của tôi. Ngoài ra chúng ta không được đùa nghịch trong khi trên xe buýt. Một sự lảo đảo đột ngột có thể khiến chúng ta đập đầu mình vào một thứ gì đó cứng. Sử dụng xe đạp cũng có thể nguy hiểm. Chúng ta phải chú ý trên đường và không bao giờ đạp xe quá xa ra giữa đường. Chúng ta phải tuân theo tất cả các quy tắc giao thông. Ngoài ra chúng ta phải đảm bảo xe đạp của chúng ta đang trong tình trạng hoạt động tốt với phanh, đèn… Đây là một số điều chúng ta có thể làm để tránh tai nạn. Tuy nhiên không có gì đảm bảo rằng chúng tôi sẽ không bao giờ bị tai nạn giao thông. Điều quan trọng là luôn tỉnh táo trong khi tham gia giao thông trên đường. Chúng ta phải biết những gì đang xảy ra xung quanh chúng ta. Bằng cách đó, chúng ta có thể thực hiện hành động cần thiết để tránh nguy hiểm bất cứ khi nào chúng ta nhận thấy có tai nạn. An toàn giao thông có rất nhiều cách tùy theo cách chúng ta tham gia trên đường. Tham gia một cách cẩn thận và chúng ta có thể tham gia giao thông trong một thời gian dài. Tham gia bất cẩn và chúng ta có thể không bao giờ có thể tham gia giao thông lại nữa. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Bài luận tiếng Anh về giao thông Cách viết bài viết tiếng Anh về giao thông – Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu) – Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu) – Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu) – Câu kết luận (optional) – Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế. – Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc. – 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi. – Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng. 1.3. Kết đoạn – Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn. – Chỉ bao gồm một câu duy nhất. – Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết. 2. Bài viết tiếng Anh về giao thông mẫu 2.1. Bài số 1 In Ha Noi, the number of death by traffic accident is considered as large as the number of death by plague. There’s about more than 30 people die everyday. motorbike wears helmet naturally without any enforcement. The traffic is better and better day by day. In conclusion, with many measures now, the traffic in Ha Noi will be good one day. The poor conditions Ha Noi can solve this problem by the development of economic. Với điều kiện giao thông tại Hà Nội, tai nạn luôn là mục tiêu xảy ra. Các con đường quá hẹp để đi lại dễ dàng. Hơn nữa, nhiều ổ-gà có thể xuất hiện ở khắp mọi nơi để đe dọa người đi đường. Trên những con đường, có đôi khi là những vòng xuyến vô lý. Chúng không chỉ là vô ích, mà còn làm cho giao thông hỗn loạn hơn. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi chỉ có một cách, đó là cải thiện lại con đường. Tuy nhiên, nó là không thể cho chính phủ để mở rộng các con đường giao thông bởi vì bị giới hạn về đất đai. Bất cứ khi nào những con đường được sửa chữa, giao thông còn nguy hiểm hơn với những công trình đang dang dở. Mọi người vẫn đi lại trên những con đường đang sửa chữa, và những con đường này thì rất nhiều và hẹp hơn. Chúng tôi cũng có thể xây dựng cácđường hầm nhưng nó rất là tốn kém. Việt Nam phải vay tiền từ các nước khác và không ai biết khi nào chính phủ có thể trả lại tiền. Như bạn đã biết, Hà Nội là một nước nhiệt đới gió mùa, nó có rất nhiều mưa mỗi năm. Trong mùa mưa, những con đường đang bị ngập lụt bởi vì tất cả các ống dẫn chất thải đang bị mắc kẹt bởi rác và trở nên rất bẩn. Ngoài ra, tình hình của người Hà Nội nói chung là nghèo. Các con đường trong thành phố đều đông nghẹt với rất nhiều loạixe như xe máy, xe đạp, taxi, xe buýt, xe xích lô và người đi bộ bởi vì người dân không tuân theo các qui định. Họ thậm chí không tuân theo đèn giao thông hoặc các dấu hiệu. Trẻ em được dạy về luật giao thông trong khi người lớn đang phávỡ nó. Bây giờ, chính phủ đưa ra nhiều luật lệ nghiêm ngặt mới để cải thiện tình hình hiện tại. Công an luôn tích cực hơnso với trước đây. Mọi người đi xe máy đội mũ bảo hiểm một cách tự nhiên mà không có bất kỳ sự ép buộc nào. Các giao thông đang tốt hơn và tốt hơn từng ngày. Kết luận, với nhiều biện pháp nghiệp vụ, giao thông tại Hà Nội sẽ trở nên tốt hơn vào một ngày nào đó. Tình trạng nghèo nàn ở Hà Nội là vấn đề có thể giải quyết bởi sự phát triển của nền kinh tế. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Glosbe sử dụng cookie để đảm bảo bạn có được trải nghiệm tốt nhất Ok, Vâng, hãy cứ nói rằng bạn chỉ muốn bay cách mặt đất một vài mét nơi bạn vẫn có thể nhìn thấy các biển báo giao thông và hít thở không khí một cách dễ dàng. Okay, well, let’s say you want to fly just a few meters above the ground where you can still see the road signs and breath oxygen with ease. 200 từ quan trọng nhất sẽ giúp các bạn hiểu được 40% chữ viết cơ bản – đủ để các bạn có thể đọc được biển báo giao thông, thực đơn nhà hàng, và hiểu được những ý cơ bản trên những trang web hay trong sách báo. The top 200 will allow you to comphend 40 percent of basic literature — enough to read road signs, restaurant menus, to understand the basic idea of the web pages or the newspapers. Công việc của một chuyên viên giao thông không chỉ là về biển báo dừng và tín hiệu giao thông. An toàn và Quy định: các biển báo đưa ra hướng dẫn cảnh báo hoặc an toàn, như biển cảnh báo, biển báo giao thông, biển báo lối thoát, biển báo cho biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc thiên tai hoặc các biển báo truyền đạt các quy tắc và quy định. Công ước về Báo hiệu và Tín hiệu Đường bộ, thường được gọi là Công ước Viên về Báo hiệu và Tín hiệu Giao thông Đường bộ, là một hiệp ước đa phương được thiết kế để tăng cường an toàn giao thông đường bộ và hỗ trợ giao thông đường bộ quốc tế bằng cách tiêu chuẩn hóa hệ thống ký hiệu cho giao thông đường bộ ( biển báo, đèn giao thông và đường bộ đánh dấu) trong sử dụng quốc tế. Bên cạnh những biển báo màu xanh trong thành phố, ở các nơi khác, chẳng hạn như cao tốc và đường giao thông bên ngoài các thành phố, sử dụng các biển hiệu vòng tròn màu đỏ với các con số bên trong được biết đến rộng rãi hơn để thông báo giới hạn tốc độ. HANOI , Aug. 13 ( Xinhua ) — China and Vietnam started here their talks on the South China Sea issue , both sides agreed to find a basic and lasting solution to the sea dispute , according to a pss release of the Chinese Foreign Ministry on Thursday . Một hệ thống bưu chính và điện báo rộng khắp và một mạng lưới giao thông đường sông với các tàu chính phủ kết nối bờ biển với nội địa. An extensive postal and telegraph system and a river navigation network with government ships connected the coast to the interior. Người buôn ở biển quá cảnh không cần thị thực áp dụng với tất cả các loại hộ chiếu và phương tiện giao thông nếu chính phủ được thông báo bởi công ty vận chuyển. Merchant seamen in transit do not require a visa regardless of nationality or type of transport if the government is informed by the shipping company. Các biển báo nhô ra lớn trở thành mối nguy hiểm và phiền toái trong những con đường hẹp khi đường phố thành phố trở nên tắc nghẽn hơn với giao thông xe cộ. Bộ ngoại giao Phi-líp-pin đã nói trong tài liệu chính sách rằng hiệp ước yêu cầu Washington phải giúp bảo vệ lực lượng Phi-líp-pin nếu họ bị tấn công ở Trường Sa , trích dẫn trong thông báo ngoại giao của Hoa Kỳ đã định rõ vùng Pacific theo hiệp ước bao gồm cả Biển Đông . Sau khi ký Hiệp ước Molotov-Ribbentrop với Đức Quốc xã, Bộ trưởng Ngoại giao Liên Xô Vyacheslav Molotov đã thông báo cho các đồng nghiệp Đức về mong muốn của mình để kiểm soát chặt chẽ các eo biển và thiết lập một căn cứ quân sự ở gần họ. Ngày 30 tháng 1 năm 1914, một hiệp ước được hội nghị thông qua dẫn tới sự hình thành quỹ quốc tế về Tuần tra Núi băng Quốc tế, một cơ quan của Lực lượng Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ tới ngày nay vẫn đảm nhiệm việc quan sát và thông báo vị trí các núi băng ở Bắc Đại Tây Dương có thể là một mối đe dọa đối với giao thông xuyên Đại Tây Dương. On 30 January 1914, a treaty was signed by the conference that resulted in the formation and international funding of the International Ice Patrol, an agency of the United States Coast Guard that to the psent day monitors and reports on the location of North Atlantic Ocean icebergs that could pose a threat to transatlantic sea traffic. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Introduction: Giới thiệu đôi nét về giao thông ở Việt Nam Body:
Conclusion: Đưa ra vấn đề giải quyết road / roʊd /: đường traffic / ˈtræfɪk /: giao thông vehicle / ˈviːəkl /: phương tiện car hire / kɑːr ˈhaɪər /: thuê xe ring road / rɪŋ roʊd /: đường vành đai petrol station / ˈpetrəl ˈsteɪʃn /: trạm bơm xăng kerb / kɜːrb /: mép vỉa hè road sign / roʊd saɪn /: biển chỉ đường pedestrian crossing / pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ /: vạch sang đường turning / ˈtɜːrnɪŋ /: chỗ rẽ, ngã rẽ fork / fɔːrk /: ngã ba toll / toʊl /: lệ phí qua đường hay qua cầu toll road / toʊl roʊd /: đường có thu lệ phí motorway / ˈmoʊtərweɪ /: xalộ hard shoulder / hɑːrd ˈʃoʊldər /: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe dual carriageway / duːəl ˈkærɪdʒweɪ /: xa lộ hai chiều one-way street / wʌn weɪ striːt /: đường một chiều T-junction / tiː ˈdʒʌŋkʃn /: ngã ba roundabout / ˈraʊndəbaʊt /: bùng binh accident / ˈæksɪdənt /: tai nạn breathalyser / ˈbreθəlaɪzər /: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở traffic warden / ˈtræfɪk ˈwɔːrdn /: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe parking meter / ˈpɑːrkɪŋ ˈmiːtər /: máy tính tiền đỗ xe Motorcycle lane /ˈmoʊtərsaɪkl leɪn / : Làn xe máy One-way street / wʌn weɪ striːt /: Đường một chiều Parking lot / ˈpɑːrkɪŋ lɑːt /: Bãi đậu xe Pedestrian crossing / pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ /; Crosswalk / ˈkrɔːswɔːk /: Đường dành cho người đi bộ qua đường Railroad track / ˈreɪlroʊd træk /: Đường ray xe lửa Road /roʊd/: Đường nối 2 địa điểm (2 thị trấn, thành phố,…) Sidewalk / ˈsaɪdwɔːk /: Lề đường Street : Đường nhựa Street light / striːt /: Đèn đường Street sign / striːt saɪn /: Biển báo giao thông Traffic light / ˈtræfɪk laɪt /: Đèn giao thông Tunnel /ˈtʌnl /: Hầm giao thông Two-way street / tuː weɪ striːt /: Đường hai chiều Car park / kɑːr pɑːrk /: bãi đỗ xe parking space / ˈpɑːrkɪŋ speɪs /: chỗ đỗ xe multi-storey car park / ˈmʌlti ˈstɔːri kɑːr pɑːrk /: bãi đỗ xe nhiều tầng parking ticket / ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt /: vé đỗ xe driving licence / ˈdraɪvɪŋ ˈlaɪsns /: bằng lái xe reverse gear / rɪˈvɜːrs ɡɪr /: số lùi learner driver / ˈlɜːrnər ˈdraɪvər /: người tập lái passenger / ˈpæsɪndʒər /: hành khách Stall / stɔːl /: làm chết máy tyre pssure / ˈtaɪər ˈpʃər /: áp suất lốp traffic light / ˈtræfɪk laɪt /: đèn giao thông speed limit / spiːd ˈlɪmɪt /: giới hạn tốc độ speeding fine / ˈspiːdɪŋ faɪn /: phạt tốc độ level crossing / ˈlevl ˈkrɔːsɪŋ /: đoạn đường ray giao đường cái oil / ɔɪl /: dầu diesel / ˈdiːzl /: dầu diesel petrol / ˈpetrəl /: xăng unleaded / ˌʌnˈledɪd /: không chì petrol pump / ˈpetrəl pʌmp /: bơm xăng driver / ˈdraɪvər /: tài xế to drive / draɪv /: lái xe to change gear / tʃeɪndʒ ɡɪr /: chuyển số Jack / dʒæk /: đòn bẩy Flat tyre / flæt ˈtaɪər /: lốp sịt Puncture / ˈpʌŋktʃər /: thủng xăm Stop buses overloading passengers: ngăn chặn xe khách chở quá tải Car wash / kɑːr wɔːʃ /: rửa xe ô tô Driving test / ˈdraɪvɪŋ test /: thi bằng lái xe Driving instructor / ˈdraɪvɪŋ ɪnˈstrʌktər /: giáo viên dạy lái xe Driving lesson / ˈdraɪvɪŋ ˈlesn /: buổi học lái xe Traffic jam / ˈtræfɪk dʒæm /: tắc đường Boad map / roʊd mæp /: bản đồ đường đi Bechanic / məˈkænɪk /: thợ sửa máy Barage / ɡəˈrɑːʒ /: gara Second-hand / ˈsekənd hænd /: đồ cũ Bypass / ˈbaɪpɑːs /: đường vòng Services / ˈsɜːrvɪs /: dịch vụ Swerve / swɜːrv /: ngoặt Signpost / ˈsaɪnpoʊst /: biển báo Skid / skɪd /: trượt bánh xe Speed / spiːd /: tốc độ Brake / breɪk /: phanh (động từ) Accelerate / əkˈseləreɪt /: tăng tốc Slow down / sloʊ daʊn /: chậm lại Spray / spɪ /: bụi nước Icy road / ˈaɪsi roʊd /: đường trơn vì băng Bus station /bʌs ˈsteɪʃn /: Bến xe Bus stop / bʌs stɑːp /:.Trạm xe bus Gas Station / ɡæs ˈsteɪʃn /: Trạm xăng Highway / ˈhaɪweɪ /: Đường cao tốc Junction / ˈdʒʌŋkʃn / : Giao lộ Lane / leɪn /: Làn đường Car lane / kɑːr leɪn /:Làn xe hơi Bài viết tiếng Anh về giao thông ở Việt Nam Traffic is one of the most important problems in Vietnam. During many decades, traffic here is always difficult. This essay will psent these problems and some solutions about the traffic of Vietnam. First of all, there are many vehicles in the road at a time. One can be stuck in the traffic for hours during rush hours, specially in Hanoi and Ho Chi Minh City. Moreover, there are many signs in the road which make people feel confused. Vietnam’s traffic problems are very complicated. Secondly, the sense of participation in Vietnam’s traffic is very indigent. Some people often go too fast and sloppy, cross the red light or carrying bulky. Most people always ride these motobikes on the sidewalk than waiting a bit. In conclusion, traffic in Vietnam is still a difficult problem. I hope the traffic in Vietnam will be improved and become better and better in the future. Đầu tiên, có rất nhiều phương tiện trên đường cùng một thời điểm. Người ta có thể bị kẹt xe trong nhiều giờ vào giờ cao điểm, đặc biệt ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hơn thế, có nhiều biển chỉ dẫn trên đường cái mà làm nhiều người cảm thấy bối rối. Vấn đề giao thông ở Việt nam rất phức tạp. Thứ hai, ý thức tham gia giao thông của người Việt Nam rất kém. Nhiều người thường đi quá nhanh và cẩu thả, vượt đèn đỏ hoặc chở đồ cồng kềnh. Một số người luôn đi xe máy trên vỉa hè thay vì chờ đợi một chút. Tóm lại, giao thông ở Việt Nam vẫn còn là vấn đề phức tạp. Tôi hy vọng giao thông ở Việt Nam sẽ được cải thiện và ngày càng tốt hơn trong tương lai. --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Khi lưu thông trên các tuyến đường, chắc hẳn chúng ta sẽ bắt gặp rất nhiều các biển báo giao thông khác nhau. Việc nhận dạng và hiểu được những thông tin mà biển báo đó truyền đạt là rất cần thiết, giúp đảm bảo an toàn giao thông, tránh được những rủi ro trên đường 1. Bend: đoạn đường gấp khúc 2. Danger: nguy hiểm 3. Two way traffic: đường hai chiều 4. Road narrows: đoạn đường hẹp 5. Roundabout: Vòng xuyến 6. T-Junction: ngã ba 7. Give way: nhường đường cho xe đi ở đường chính 8. Bump: đường xóc 9. Road widens: đường trở nên rộng hơn 10. Slow down: giảm tốc độ 11. Electric cable overhead: có đường cáp điện phía trên 12. Danger: nguy hiểm 13. Slippery road: đoạn đường trơn 14. Stop give way: hết đoạn đường nhường đường 15. Traffic signal: tín hiệu giao thông 16. Quayside: sắp đến cảng 17. Pedestrian crossing: rải người đi bộ sang đường 18. Runway aircraft: khu vực máy bay cất cánh, hạ cánh 19. Uneven road: đường nhấp nhô 20. Cross road: đường giao nhau 21. Opening bridge: cầu đóng, mở 22. STOP: dừng lạ 23. No parking on even day: cấm đỗ xe vào các ngày chẵn 24. No parking on odd day: cấm đỗ xe vào các ngày lẻ 25. No crossing: cấm người đi bộ qua đường 26. No pedestrians cycling: cấm người 30. School: trường học 31. Priority to approaching traffic: ưu tiên cho phương tiện đang đi tới 32. Axle weight limit: trục giới hạn trọng lượng 33. End of dual carriage way: hết làn đường đôi 34. Construction: công trường 35. Traffic from right: giao thông phía bên phải 36. Traffic from left: giao thông phía bên trái 37. Stop police: dừng xe cảnh sát 38. Stop customs: dừng xe trong một số trường hợp 39. No parking stopping: cấm đỗ xe 40. No traffic both ways: không tham gia giao thông 41. Stop: dừng lại 42. No U-Turn: cấm rẽ hình chữ U 43. No trucks: cấm xe tải 44. No traffic: cấm tham gia giao thông 45. No horn: cấm còi 46. No overtaking: cấm vượt 47. Length limit: giới hạn chiều dài 48. No buses: không có xe bus 49. Speed limit: giới hạn tốc độ 50. Railway: đường sắt 51. Animals: động vật 52. No parking: cấm đỗ xe 53. Roundabout: vòng xuyến 54. Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật 55. Go straight: đi thẳng 56. Go left or right: rẽ trái hoặc phải 57. Road goes right: đường quẹo sang phải 58. Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái 59. Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra 60. End of highway: hết đường quốc lộ 61. Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ 62. Rest: nơi tạm nghỉ 63. Parking: đỗ xe 64. Petrol station: trạm xăng 65. U Turn: vòng hình chữ U 66. Dead end: đường cụt 67. Your priority: được ưu tiên 68. Hospital: bệnh viện 69. Ambulance: xe cứu thương Nguồn: Internet --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Đầu tiên, để có thể viết một bài văn tiếng Anh về phương tiện giao thông thật hay, bạn hãy chọn ra một phương tiện giao thông mà mình sử dụng thường xuyên nhất. Từ đây, bạn có thể nắm bắt được các đặc điểm, cung cách sử dụng của phương tiện đó để phát triển nội dung cho bài. Bạn hoàn toàn có thể bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi (What, Where, When, Why, How, How many, How often,…) xung quanh phương tiện mình đã chọn. Một số câu hỏi gợi ý từ Language Link Academic như sau:
Sau khi đã tìm kiếm được đầy đủ thông tin cho bài viết của mình, cùng bắt tay vào lập dàn ý để bài viết thật mạch lạc rõ ràng nào. Language Link Academic gợi ý bạn sử dụng những công cụ khoa học như mind-map để việc lập dàn ý được rõ ràng nhất. Bản dịch Trong số tất cả các phương tiện giao thông, xe buýt là lựa chọn chính của tôi để đi khắp thành phố. Xe buýt là một chiếc xe bốn bánh lớn, chở nhiều hành khách cùng với tài xế. Nó lớn hơn một chiếc xe hơi bình thường. Xe buýt là một phần quan trọng của giao thông công cộng ở nhiều nơi trên thế giới. Giáo viên tiếng Anh của tôi đã kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị về cái tên “bus”. Chúng từng được gọi là omnibuses, có nghĩa là cho mọi người trong tiếng Latin, nhưng mọi người giờ chỉ đơn giản gọi chúng là “bus”. May mắn thay, nhà tôi nằm gần một trong năm bến xe lớn nhất Hà Nội, vì vậy tôi có thể có nhiều cách khác nhau để đi khắp thành phố. Hầu hết thời gian, tuyến xe buýt 37 là tuyến xe buýt hàng ngày của tôi. Đó là chiếc xe buýt Hà Nội màu đỏ và vàng điển hình mà màu sắc đại diện cho quốc kỳ Việt Nam. Có những chiếc xe buýt mới được sơn màu xanh lam để tạo ra một hình ảnh nhẹ nhàng, thân thiện hơn với mọi người. Xe buýt khoảng cách ngắn có màu xanh nhạt. Tuyến xe buýt mới nhất đến sân bay Nội Bài cũng đã được đưa vào sử dụng với màu cam rất dễ nhận biết. Tất cả các mẫu xe buýt mới đều thay đổi nhận diện thương hiệu với hình ảnh của Khuê Văn Các và chim bồ câu, những biểu tượng của Hà Nội – thành phố của hòa bình. Có xe buýt mới cứ sau 15 phút trên một tuyến đường, vì vậy người dân dễ dàng bắt xe buýt. Họ cũng xây dựng ngày càng nhiều điểm dừng xe buýt ở các khu vực xa hơn. Tiện nghi trong xe buýt được nâng cấp với loa, wifi miễn phí và chỗ ngồi thoải mái. Có nhiều lý do để chọn xe buýt là phương tiện di chuyển hàng ngày. Đầu tiên, đi bằng xe buýt rẻ hơn bất kỳ phương tiện giao thông nào khác. Chi phí vé xe buýt là 7.000 đồng và vé xe buýt hàng tháng là 100.000 đồng, trong khi chi phí cho xe máy ít nhất là 50.000 đồng một tuần cho nhiên liệu. Tôi có thể đi đến nhiều địa điểm trong một vé, trong khi sử dụng xe máy đến các điểm đến xa hơn đồng nghĩa với việc chi tiêu nhiều hơn cho xăng dầu. Thứ hai, đi bằng xe buýt rất thuận tiện và thoải mái. Trong những ngày mưa hoặc lạnh giá, tôi có thể ngồi trên xe buýt mà không phải lo lắng về bụi bẩn, văng bùn hay gió rét. Trong thời tiết nóng, xe buýt có máy lạnh để làm cho chúng tôi cảm thấy tốt hơn. Trong khi đi xe buýt, tôi có thể dành thời gian để ngủ, nghe nhạc hoặc xem lại bài học của mình. Thứ ba, xe buýt là phương tiện tốt nhất để giúp giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm. Nếu nhiều người đi lại bằng xe buýt, giao thông cá nhân sẽ giảm, điều này dẫn đến việc giảm các vấn đề giao thông trên đường. Ngoài ra, nhiên liệu hóa thạch được sử dụng ít hơn, và có ít khí thải hơn. Kết quả là trái đất có thể được cứu. Tóm lại, xe buýt vẫn sẽ luôn là phương tiện di chuyển yêu thích của tôi vì nó mang lại nhiều lợi ích cho không chỉ bản thân tôi mà cả cho môi trường. Các từ/cụm từ thường gặp:
Sau khi viết bài, đừng quên bắt tay vào rà soát các lỗi thường mắc phải khi viết bài luận như Spelling (Chính tả), Grammar (Ngữ pháp). Punctuation (Dấu câu), Expssion (Diễn đạt),… để bài viết thêm hoàn chỉnh và đạt điểm cao hơn. Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2022)! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn! Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị! --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
1. Từ vựng và cụm từ tiếng Anh về biển báo giao thông Nhìn vào hình dạng và các kiến thức được học khi thi bằng lái xe chúng ta có thể đọc được thông tin chứa đựng của các biển báo giao thông. Nhưng liệu các bạn đã từng thắc mắc về tên gọi của những biển báo đó trong Tiếng Anh chưa?
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Áp dụng vào làm bài tập từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông Đáp án: 3. Bài viết tiếng Anh: Sử dụng từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông Sử dụng nhóm mới học được để viết thành một bài viết tiếng Anh là một cách học tiếng Anh hiệu quả. Không chỉ trau dồi được vốn từ vựng mới, đây còn là cách giúp người học củng cố và nắm chắc lại lượng từ vựng và ngữ pháp trước đây. Vậy với một bài viết sử dụng từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông chúng ta sẽ xây dựng theo từng bước như thế nào? Dàn bài bài viết về biển báo giao thông
Viết một bài viết tiếng Anh ngắn về biển báo giao thông tại quốc gia của bạn. Prohibition signs are a popular kind of traffic signs. They are in the form of circles, red borders, white background, and black drawings. Including 39 types to warn about prohibited things, road users must obey them. Another traffic signs we must pay attention to are the danger signs. They are in the form of an equilateral triangle, red border, yellow background, black drawings. The aim of these signs is to warn of dangerous situations on the road ahead that road users may encounter and help pvent it. Upon seeing these signs, drivers must slow down and observe the surroundings. The more traffic signs we know, the safer we will be. Let’s research more different signs, check out the signs near our neighbourhood, and obey them everytime we join traffic. Giao thông là một vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay, đặc biệt trong những thành phố lớn của Việt Nam. Để giúp kiểm soát giao thông và đảm bảo an toàn, có vô số biển báo giao thông được đặt trên các tuyến đường từ nông thôn đến thành thị. Do đó, tôi nghĩ rằng việc hiểu càng nhiều về các biển báo giao thông sẽ rất cần thiết. Biển báo cấm là một loại phổ biến của biển báo giao thông. Chúng ở dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng và hình vẽ màu đen. Bao gồm 39 loại để hiển thị những điều bị cấm, người tham gia giao thông phải tuân theo chúng. Một loại biển báo giao thông khác mà chúng ta phải quan tâm tới là biển báo nguy hiểm. Chúng có dạng một hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Mục đích của các biển báo này là để cảnh báo các tình huống nguy hiểm trên đường phía trước mà người tham gia giao thông có thể gặp phải và giúp ngăn chặn nó. Nếu bắt gặp các biển báo này ở phía trước, người lái xe phải giảm tốc độ và quan sát xung quanh. Comments --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- 1.Level crossing without barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang không có rào chắn 2.Level crossing with gate or barrier ahead: Nơi xe lửa băng ngang có cổng hoặc rào chắn 3.Tramcars crossing ahead: Xe điện băng ngang ở phía trước 4.Junction with a minor side road ahead: Nơi giao cắt với đường phụ 5.Double bend ahead: đường gấp khúc kép ở phía trước 6.Loose chippings: Đường có đá dăm 7.Road works: Đường đang thi công 8.Cycle route ahead: Tuyến đường dành cho xe đạp phía trước 9.Cattle likely to be in road ahead: Đoạn đường có thể có gia súc đi lại 10.Entrance to a 20 mph speed limit zone: Bắt đầu vào khu vực hạn chế tốc độ 20 km/h 11.Vehicles exceeding height indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá chiều cao ghi trên biển báo 12.Vehicles exceeding width indicated are prohibited: Cấm các phương tiện vượt quá bề ngang ghi trên biển báo 13.Vehicles carrying dangerous goods prohibited : Cấm phương tiện chở hàng nguy hiểm 14.No waiting except for loading and uploading: Không dừng để chờ ngoại trừ mục đích chất/dỡ hàng 15.No stopping on main carriageway: Không dừng xe trên đường 16.National speed limit applies: Áp dụng giới hạn tốc độ chung 17.You have priority over vehicles from the opposite direction: Bạn được ưu tiên trước các phương tiện đi từ chiều ngược lại 18.No though road for traffic: Đường cụt 19.Hospital ahead with accident and emergency facilities: Bệnh viện với trang thiết bị hỗ trợ cấp cứu ở phía trước 20.Maximum speed 40 mph: Tốc độ tối đa 40 km/h 21.Traffic queues likely ahead: Đoạn đường có thể xảy ra ùn tắc giao thông 23.Junction on the bend ahead: Có giao cắt ở khúc cua phía trước 24.Staggered junction ahead: Nút giao với hai đường phụ đối diện lệch nhau 25.Road narrows on the right side: Đường hẹp về phía bên phải 26.Road narrows on the left side: Đường hẹp về phía bên trái 27.Road narrows on both sides: Đường hẹp về cả hai phía 28.Dual carriage way ends: Hết làn đường kép 29.Two-way traffic straight ahead: Đường hai chiều thẳng phía trước 30.Two-way traffic crosses one-way road: Đường hai chiều cắt ngang đường đi một chiều 31.Steep hill downwards ahead: Đường dốc xuống ở phía trước 32.Steep hill upwards ahead: Đường dốc lên ở phía trước 33.Tunnel ahead: Đường hầm phía trước 34.Hump bridge ahead: Cầu vòm phía trước 35.Slippery road: Đường trơn 36.Uneven road : Đoạn đường không bằng phẳng 37.Soft verges: lề đường yếu, không thích hợp cho xe cộ chạy 38.Opening or swing bridge ahead: Cầu đóng mở hoặc đầu quay phía trước 39.Quayside or riverbank : Khu vực cảng hoặc bờ sông 40.Traffic signals ahead : Đèn tín hiệu giao thông phía trước 41.Side winds: Gió tạt ngang 42.Falling or fallen rocks: Đá lở 43.Low flying aircraft or sudden aircraft noise: Máy bay ở tầm thấp hoặc tiếng ồn bất chợt do máy bay 44.Pedestrian crossing ahead: Chỗ cho người đi bộ sang đường phía trước 45.No right turn: Cấm rẽ phải 46.No left turn: Cấm rẽ trái 47.No U-turns: Cấm rẽ chữ U 48.Give priority to vehicles from opposite direction: Nhường đường cho phương tiện từ hướng đối diện 50.No cars permitted: Cấm xe ô tô 51.No motorcycles permitted: Cấm xe máy 52.No motor vehicles permitted: Cấm các phương tiện gắn máy 53.No caravans permitted: Cấm xe moóc 54.No vehicles carrying explosives permitted: Cấm các phương tiện chở chất nổ 55.No overtaking: Cấm vượt 56.No vehicles except bicycles being pushed: 59.Turn left ahead: Rẽ trái phía trước 60.Turn right ahead: Rẽ phải phía trước 61.Vehicles may pass either side to reach same destination 62.Mini-roundabout : Bùng binh 63.One-way traffic: Giao thông một chiều Website học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến hiệu quả hàng đầu Việt Nam --- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn --- Introduction: Giới thiệu đôi nét về giao thông ở Việt Nam Body:
Conclusion: Đưa ra vấn đề giải quyết Từ vựng tiếng Anh về giao thông cần biết road / roʊd /: đường traffic / ˈtræfɪk /: giao thông vehicle / ˈviːəkl /: phương tiện car hire / kɑːr ˈhaɪər /: thuê xe ring road / rɪŋ roʊd /: đường vành đai petrol station / ˈpetrəl ˈsteɪʃn /: trạm bơm xăng kerb / kɜːrb /: mép vỉa hè road sign / roʊd saɪn /: biển chỉ đường pedestrian crossing / pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ /: vạch sang đường turning / ˈtɜːrnɪŋ /: chỗ rẽ, ngã rẽ fork / fɔːrk /: ngã ba toll / toʊl /: lệ phí qua đường hay qua cầu toll road / toʊl roʊd /: đường có thu lệ phí motorway / ˈmoʊtərweɪ /: xalộ hard shoulder / hɑːrd ˈʃoʊldər /: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe dual carriageway / duːəl ˈkærɪdʒweɪ /: xa lộ hai chiều one-way street / wʌn weɪ striːt /: đường một chiều T-junction / tiː ˈdʒʌŋkʃn /: ngã ba roundabout / ˈraʊndəbaʊt /: bùng binh accident / ˈæksɪdənt /: tai nạn breathalyser / ˈbreθəlaɪzər /: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở traffic warden / ˈtræfɪk ˈwɔːrdn /: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe parking meter / ˈpɑːrkɪŋ ˈmiːtər /: máy tính tiền đỗ xe Motorcycle lane /ˈmoʊtərsaɪkl leɪn / : Làn xe máy One-way street / wʌn weɪ striːt /: Đường một chiều Parking lot / ˈpɑːrkɪŋ lɑːt /: Bãi đậu xe Pedestrian crossing / pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ /; Crosswalk / ˈkrɔːswɔːk /: Đường dành cho người đi bộ qua đường Railroad track / ˈreɪlroʊd træk /: Đường ray xe lửa Road /roʊd/: Đường nối 2 địa điểm (2 thị trấn, thành phố,…) Sidewalk / ˈsaɪdwɔːk /: Lề đường Street : Đường nhựa Street light / striːt /: Đèn đường Street sign / striːt saɪn /: Biển báo giao thông Traffic light / ˈtræfɪk laɪt /: Đèn giao thông Tunnel /ˈtʌnl /: Hầm giao thông Two-way street / tuː weɪ striːt /: Đường hai chiều Car park / kɑːr pɑːrk /: bãi đỗ xe parking space / ˈpɑːrkɪŋ speɪs /: chỗ đỗ xe multi-storey car park / ˈmʌlti ˈstɔːri kɑːr pɑːrk /: bãi đỗ xe nhiều tầng parking ticket / ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt /: vé đỗ xe driving licence / ˈdraɪvɪŋ ˈlaɪsns /: bằng lái xe reverse gear / rɪˈvɜːrs ɡɪr /: số lùi learner driver / ˈlɜːrnər ˈdraɪvər /: người tập lái passenger / ˈpæsɪndʒər /: hành khách Stall / stɔːl /: làm chết máy tyre pssure / ˈtaɪər ˈpʃər /: áp suất lốp traffic light / ˈtræfɪk laɪt /: đèn giao thông speed limit / spiːd ˈlɪmɪt /: giới hạn tốc độ speeding fine / ˈspiːdɪŋ faɪn /: phạt tốc độ level crossing / ˈlevl ˈkrɔːsɪŋ /: đoạn đường ray giao đường cái oil / ɔɪl /: dầu diesel / ˈdiːzl /: dầu diesel petrol / ˈpetrəl /: xăng unleaded / ˌʌnˈledɪd /: không chì petrol pump / ˈpetrəl pʌmp /: bơm xăng driver / ˈdraɪvər /: tài xế to drive / draɪv /: lái xe to change gear / tʃeɪndʒ ɡɪr /: chuyển số Jack / dʒæk /: đòn bẩy Flat tyre / flæt ˈtaɪər /: lốp sịt Puncture / ˈpʌŋktʃər /: thủng xăm Stop buses overloading passengers: ngăn chặn xe khách chở quá tải Car wash / kɑːr wɔːʃ /: rửa xe ô tô Driving test / ˈdraɪvɪŋ test /: thi bằng lái xe Driving instructor / ˈdraɪvɪŋ ɪnˈstrʌktər /: giáo viên dạy lái xe Driving lesson / ˈdraɪvɪŋ ˈlesn /: buổi học lái xe Traffic jam / ˈtræfɪk dʒæm /: tắc đường Boad map / roʊd mæp /: bản đồ đường đi Bechanic / məˈkænɪk /: thợ sửa máy Barage / ɡəˈrɑːʒ /: gara Second-hand / ˈsekənd hænd /: đồ cũ Bypass / ˈbaɪpɑːs /: đường vòng Services / ˈsɜːrvɪs /: dịch vụ Swerve / swɜːrv /: ngoặt Signpost / ˈsaɪnpoʊst /: biển báo Skid / skɪd /: trượt bánh xe Speed / spiːd /: tốc độ Brake / breɪk /: phanh (động từ) Accelerate / əkˈseləreɪt /: tăng tốc Slow down / sloʊ daʊn /: chậm lại Spray / spɪ /: bụi nước Icy road / ˈaɪsi roʊd /: đường trơn vì băng Bus station /bʌs ˈsteɪʃn /: Bến xe Bus stop / bʌs stɑːp /:.Trạm xe bus Gas Station / ɡæs ˈsteɪʃn /: Trạm xăng Highway / ˈhaɪweɪ /: Đường cao tốc Junction / ˈdʒʌŋkʃn / : Giao lộ Lane / leɪn /: Làn đường Car lane / kɑːr leɪn /:Làn xe hơi Bài viết tiếng Anh về giao thông ở Việt Nam Traffic is one of the most important problems in Vietnam. During many decades, traffic here is always difficult. This essay will psent these problems and some solutions about the traffic of Vietnam. First of all, there are many vehicles in the road at a time. One can be stuck in the traffic for hours during rush hours, specially in Hanoi and Ho Chi Minh City. Moreover, there are many signs in the road which make people feel confused. Vietnam’s traffic problems are very complicated. Secondly, the sense of participation in Vietnam’s traffic is very indigent. Some people often go too fast and sloppy, cross the red light or carrying bulky. Most people always ride these motobikes on the sidewalk than waiting a bit. In conclusion, traffic in Vietnam is still a difficult problem. I hope the traffic in Vietnam will be improved and become better and better in the future. Dịch Giao thông là một trong những vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam. Trong suốt nhiều thập kỷ, giao thông ở đây luôn phức tạp. Bài viết sẽ nói về những vướng mắc và cách giải quyết về vấn đề giao thông của Việt Nam. Đầu tiên, có rất nhiều phương tiện trên đường cùng một thời điểm. Người ta có thể bị kẹt xe trong nhiều giờ vào giờ cao điểm, đặc biệt ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hơn thế, có nhiều biển chỉ dẫn trên đường cái mà làm nhiều người cảm thấy bối rối. Vấn đề giao thông ở Việt nam rất phức tạp. Thứ hai, ý thức tham gia giao thông của người Việt Nam rất kém. Nhiều người thường đi quá nhanh và cẩu thả, vượt đèn đỏ hoặc chở đồ cồng kềnh. Một số người luôn đi xe máy trên vỉa hè thay vì chờ đợi một chút. Tóm lại, giao thông ở Việt Nam vẫn còn là vấn đề phức tạp. Tôi hy vọng giao thông ở Việt Nam sẽ được cải thiện và ngày càng tốt hơn trong tương lai. KẾT Học tiếng Anh – --- Bài cũ hơn --- Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Bài Luận Tiếng Anh Về Biển Báo Giao Thông xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành! |