Tỉ khối hơi của etilen đối với hiđro là bao nhiêu

Giả sử có 100g X   => Có 22,377g CH4   nCH4= 1,4 mol => V CH4= 31,36l  => V X= 31,36 :40%= 78,4l   V NO= 78,4.30%= 23,52l   => nNO= 1,05 mol   => mNO= 31,5g   => mNxO= 100-22,377-31,5= 46,123g   %V NxO= %V NO   => nNxO= nNO= 1,05 mol  => M NxO= 46,123:1,05= 44= 14x+16    x=2   Vậy oxit NxO là NxOMX=28,6 tỷ khối của X so với không khí 28,6:29=0,986

Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:

  • A. 33,3%  
  • B. 66,7%  
  • C. 25% 
  • D. 50%

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: A

Mtb A = 2. 7,5 = 15

Giả sử nA = 1mol

⇒ mB = mA = 15. 1 = 15 g

nC2H4 : nH2 = 1:1

Mà Mtb B = 9. 2 = 18

⇒ nB = 0,83 mol ⇒ nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol

⇒ H = 0,176/0,5 .100% = 33,3%

Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.

ADSENSE

Mã câu hỏi: 188311

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề ôn tập Chương 5,6 môn Hóa học 11 năm 2021 Trường THPT Bùi Thị Xuân

    40 câu hỏi | 45 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Crackinh 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom với nồng mol/l là bao nhiêu thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875.
  • Craking 40 lít n-butan được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking hãy tính %H?
  • Tìm CTPT ankan A biết crackinh A thu được 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, %H là 60%.
  • Tìm X [trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%] biết cho tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo ?
  • Tên ankan biết khi brom hóa thu được một dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5?
  • Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 [đktc]. Giá trị tối thiểu của V là
  • Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 [đktc] thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:
  • Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138
  • Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được 16,8 lít khí CO2 [đktc] và bao nhiêu gam H2O.
  • Tìm X biết đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba[OH]2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam.
  • Tìm CTPT của X biết đốt hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 [dư] tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba[OH]2 ban đầu.
  • Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba[OH]2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được [m + 4]g H2O và [m + 30]g CO2. Giá trị của m là
  • Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
  • 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien [đktc] có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
  • Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
  • Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
  • Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
  • Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X [đktc], có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
  • Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X [đktc] vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
  • Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
  • Cho m metan tác dụng vừa đủ với Br2 vừa đủ chỉ thu được 2 sản phẩm gồm 37,95 gam dẫn xuất X và 36,45 gam chất vô cơ Y. Giá trị của m là:
  • Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là
  • Ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây?
  • Xác định CTPT của A biết đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A [ là chất khí, đkc] rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam.
  • X là chất nào sau đây biết ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo.
  • Xác định CTPT của X biết Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%.
  • Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là?
  • Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít [đktc], X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
  • Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm. Giá trị của V và tên của A là:
  • Tính %m mỗi khí dẫn 1,12 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 vào dung dịch nước brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam.
  • Đốt cháy V lít [đktc] hỗn hợp X gồm axetilen, propin, và but-1-in. thu được 3,36 lít CO2 [đktc] và 1,8 gam H2O.
  • Oxi hóa hoàn toàn 5,40 gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 [đktc]. Công thức phân tử của X là gì?
  • Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
  • Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X [đktc] gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 [đktc] và m gam H2O. Giá trị của V là
  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 [dư] tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba[OH]2 ban đầu. Công thức phân tử X là
  • Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba[OH]2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là?
  • Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được 16,8 lít khí CO2 [đktc] và x gam H2O. Giá trị của x là
  • Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 [đkc] rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
  • Tìm giá trị V biết ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 [đktc] thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam.

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề