Tiếng anh 10 unit 10 reading

Look at the pictures, and then answer the questions. [Nhìn vào tranh, và sau đó trả lời các câu hỏi.]

  • 1. Have you ever visited a zoo or a forest? [Bạn đã từng thăm sở thú hay một khu rừng chưa?]
    => Yes. I visited a zoo in Ha Noi when I was eleven. [Rồi. Tôi đã thăm một sở thú ở Hà Nội khi tôi mười một tuổi.]
  • 2. What animals are you interested in? Why? [Bạn quan tâm đến loài động vật nào? Tại sao?]
    => I'm interested in wild animals such as tigers, lions or brown dears, ... because these animals are at risk of being extinct. [Tôi quan tâm đến các loài động vật hoang dã như là hổ, sư tử, hay hươu nâu… vì những loài động vật này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.]
  • 3. Do you need to protect animals forests? [Chúng ta có cần bảo vệ động vật và rừng không?]
    => Yes. I think we should protect animals and forests, because if we do not, they will disappear in the near future. [Có. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo vệ các loài động vật và rừng, vì nếu chúng ta không làm như thế, chúng sẽ biến mất trong tương lai.]

While you read [Trong khi bạn đọc]

Read the paragraphs, and then do the tasks that follow. [Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.]

Dịch:

  • A. Rừng bị tàn phá đang hủy hoại sự đa dạng về động thực vật trên trái đất. Các nhà khoa học cho biết có khoảng 5000 loài động thực vật bị tiêu diệt hàng năm. Điều này đặc biệt đáng lo ngại vì có nhiều loại cây cỏ và động vật có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư, AIDS, bệnh tim và nhiều bệnh khác. Có thể chúng ta chẳng bao giờ biết được cái giá thật sự của sự hủy hoại này.
  • B. Con người và hầu hết các loài động vật cần có một lượng nước cung cấp thường xuyên để sống. Nông dân cần nước cho mùa màng. Các đập thủy điện giữ lại lượng nước cần thiết để phát điện dùng cho gia đình và các ngành công nghiệp. Cây cỏ và các loại thực vật khác đóng vai trò quan trọng trong vòng tuần hoàn tự nhiên của nước và do vậy chúng giúp bảo tồn nguồn nước. Không có cây cối, phần lớn nước sẽ chảy đi ngay khi nó rơi xuống, cuốn theo lớp đất màu mỡ. Nước chảy xiết sẽ gây ra lũ lụt thường xuyên và hạn hán vào mùa khô.
  • C. Ngày nay hầu như tất cả báo chí đều đăng tin về việc tàn phá môi trường do chúng ta đang gây ra. Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tệ hại. Mỗi người trong chúng ta cần phải làm gì? Chúng ta không thể làm sạch sông, biển đã bị ô nhiễm trong một đêm. Chúng ta cũng không thể ngăn chặn sự biến mất của cây cối và động vật. Nhưng chúng ta có thể không làm vấn đề tệ hại thêm trong khi chờ đợi các nhà khoa học tìm kiếm giải pháp và luật bảo vệ thiên nhiên được thông qua.

Task 1. Match the word in A with a suitable definition in B. [Ghép từ ở A với phần định nghĩa phù hợp ở B.]

  • 1 – c => eliminate: tiêu diệt, loại bỏ
  • 2 – a => circulation: vòng tuần hoàn
  • 3 – d => run-off: chảy xiết
  • 4 – b => hydroelectric: thủy điện

Task 2. Decide whether the following statements are true[T] or false [F]. [Xác định xem những phát biểu sau là đúng [T] hay sai [F].]

 TF
1. Each year about fifty hundred species of plants and animals are eliminated. [Hằng năm, khoảng 5000 loài động thực vật bị loại bỏ.] 
2. Many kinds of plants could be used to treat various dangerous diseases. [Nhiều loài thực vật có thể được dùng để chữa trị các căn bệnh nguy hiểm.] 
3. Water can be held on land by vegetation. [Nước có thể được giữ lại trong đất nhờ cây cối.] 
4. Man is constantly doing harm to the environment. [Con người không ngừng làm hại đến môi trường.] 

5. Plants may cause floods and erosion. [Thực vật có thể gây ra lũ lụt và xói mòn.]

=> Plants hold water back, so they prevent rapid run-off which can cause floods and erosion. [Thực vật có thể giữ lại nước, vì vậy chúng ngăn cản dòng nước chảy xiết cái mà có thể gây ra lũ lụt và xói mòn.]

 

6. We can do nothing to save the earth. [Chúng ta không thể làm gì để cứu Trái Đất.]

=> We can stop worsing the problem while scientists search for answers, and laws are passed in nature's defense. [Chúng ta có thể ngừng làm vấn đề trở nên tồi tệ trong khi các nhà khoa học tìm kiếm câu trả lời, và các bộ luật được ban hành để bảo vệ thiên nhiên.]

 

Task 3. Choose the most suitable main idea for each paragraph. [Chọn ý chính thích hợp nhất cho mỗi đoạn văn.]

  • A - 3 : Forests give us a lot of valuable things. [Rừng đem lại cho chúng ta nhiều thứ quí giá.]
  • B - 4 : Vegetation can help conserve water. [Thảm thực vật có thể giúp bảo tồn nước.]
  • C - 2 : Let's do something to save the earth. [Hãy làm điều gì đó để bảo vệ trái đất.]

After you read [Sau khi bạn đọc]

Answer the following questions. [Trả lời các câu hỏi sau.]

  • 1. What is the consequence of losing forest? [Đâu là hậu quả của việc tàn phá rừng?]
  • => The consequence of losing forest is destroying the earth's plant and animal variety. [Hậu quả của việc tàn phá rừng là phá hủy sự đa dạng các loài động thực vật của Trái Đất.]
  • 2. How important is water in our life? [Nước quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?]
  • => Man and most animals need a constant supply of water to live on. [Con người và hầu hết các loài động vật luôn cần nguồn nước để sống.]
  • 3. What should we do for the future of our planet? [Chúng ta nên làm gì cho tương lai của hành tinh của chúng ta?]
  • => We should protect our environment by stopping worsening the problem and by passing laws in nature's defence. [Chúng ta nên bảo vệ môi trường bằng cách ngưng làm vấn đề trở nên tồi tệ hơn và bằng việc ban hành các bộ luật về bảo vệ thiên nhiên.]

1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.

[Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn bên. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.]

Câu trả lời gợi ý:

Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, etc.

[Khách du lịch có thể bơi ở biển, thăm công viên biển quốc gia, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, v.v.]

2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.

[Đọc 2 quan điểm về du lịch sinh thái. Chọn tiêu đề phù hợp nhất cho chúng.]

a. Sustainable Ecotourism and Jobs [Du lịch bền vững và việc làm]

b. Pros and Cons of Ecotourism [Ưu và nhược điểm của du lịch sinh thái]

c. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems [Du lịch sinh thái - Một giải pháp cho các vấn đề về môi trường]

==> ĐÁP ÁN: b. Pros and Cons of Ecotourism

Marco, an environmentalist from Costa Rica:

[Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica]

People travel a lot more nowadays. Mass tourism has contributed to the destruction of the environment.

[Người ta đi du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần phá hủy môi trường.]

More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air.

[Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác thải từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. ]

I think ecotourism can help to solve this problem because it is sustainable and done for the purpose of enjoying nature.

[Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện nhằm mục đích tận hưởng thiên nhiên.]

Although relatively new, ecotourism is growing rapidly. The money from ecotourism goes back to nature. How does this happen?

[Mặc dù nó tương đối mới mẻ nhưng du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền thu từ du lịch sinh thái lại quay về phục vụ cho thiên nhiên. Điều này xảy ra như thế nào?]

Local governments use the money for the preservation of their national parks, and the different species of fauna and flora found there.

[Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. ]

Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment.

[Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. ]

Tourists enjoy the beauty of wildlife without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and lifestyle.

[Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình bản địa thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.]

Pablo, a farmer from Costa Rica:

[Pablo, một nông dân đến từ Costa Rica]

Costa Rica is one of the world’s best ecotourism destinations. We have beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife.

[Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa kì thú và động vật hoang dã độc đáo.]

The local government and tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is.

[Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên du lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì.]

But I do know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more.

[Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn.]

However, there are bad things as well. We have to change our way of life.

[Tuy nhiên, cũng có những điều không tốt. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình.]

To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.

[Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng để hợp khẩu vị của họ và điều chỉnh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.]

3. Match these words with their meanings.

[Nối các từ sau với nghĩa của chúng.]

Words [Từ]Meanings [Nghĩa]
1. discharge [v] [thải, đổ ra]a. all the plants of a particular area [tất cả cây cối của một vùng cụ thể]
2. fauna [n] [hệ động vật]b. exciting and unusual [thú vị và khác lạ]
3. flora [n] [hệ thực vật]c. all the animals living in an area [tất cả các con vật sống trong một vùng]
4. exotic [a] [độc lạ]d. change in order to be suitable for the new situations [thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh mới]
5. adapt [v] [thích nghi]e. release [thải, phóng thích]

Đáp án:

4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.

[Làm việc với bạn bên cạnh, liệt kê các tác động tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo như hai người nói.]

Gợi ý trả lời:

- Positive effects: more money for the local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environment; more jobs and higher income for local people

[Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương để bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.]

- Negative effect: changing local people’s way of life

[Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương]

5. Who may say these things? Tick [9] the appropriate boxes.

[Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn [v] vào ô thích hợp.]

MarcoPablo
1. Ecotourism can be beneficial to local people. [du lịch sinh thái có thể có lợi đối với người dân địa phương]
2. Ecotourism can solve the problem of pollution [du lịch sinh thái có thể giải quyết các vấn đề ô nhiễm]
3. Ecotourism can change local people's way of life. [du lịch sinh thái có thể thay đổi cách sống của người dân địa phương]
4. To build hotels, people destroy forests. [để xây các khách sạn, người ta tàn phá rừng]
5. Tourists learn how to protect the environment. [du khách học được cách bảo vệ môi trường]
6. Ecotourism is something I don’t understand very well. [du lịch sinh thái là một thứ mà tôi không hiểu rõ lắm]
7. I understand ecotourism and its benefits very well. [tôi hiểu rất rõ về du lịch sinh thái và lợi ích của nó]

Giải thích:

1. Marco: They [Tourists] stay with local families; Pablo: There are more jobs for us… [Marco: Họ -tức là khách du lịch ở với các gia đình địa phương; Pablo: Có nhiều công việc hơn cho chúng tôi...]

2. Marco: I think ecotourism can help to solve this problem ...[Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giúp giải quyết vấn đề này...]

3. Pablo: To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes and adapt dances and traditions to suit their needs. [Để làm hài lòng du khách, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng để phù hợp với khẩu vị của họ và thay đổi các điệu nhảy và truyền thống để đáp ứng nhu cầu của họ.]

4. Marco: More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. [Ngày càng nhiều khách sạn được xây dựng trong khi rừng và bãi biển bị phá huỷ.]

5. Marco: Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment. [Hướng dẫn viên du lịch và tờ bướm du lịch hướng dẫn khách du lịch về cách bảo vệ môi trường.]

6. Pablo: I don’t really know what it [Ecotourism] is. [Tôi thực sự không biết nó - tức du lịch sinh thái là gì.]

7. Marco có đưa ra các ví dụ về du lịch sinh thái bền vững và lợi ích của nó

6. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.

[Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn đề ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.]

Gợi ý câu trả lời:

To some extent, the answer is yes. The money from ecotourists may be used to preserve nature. However, the local people have to use up their resources [such as energy sources, food and water] to provide good service for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption, and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of natural resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution is unavoidable.

[Ở một mức độ nào đó, câu trả lời là có. Số tiền thu được từ khách du lịch sinh thái có thể được sử dụng để bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, người dân địa phương phải sử dụng nhiều các nguồn như nguồn năng lượng, thức ăn và nước để cung cấp dịch vụ tốt tới khách du lịch. Nhiều khách du lịch hơn đồng nghĩa với nhiều xe cộ hơn, tiêu thụ nhiều nước và thức ăn hơn, và nhiều rác thải hơn. Mặc dù việc xả thải rác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên thiên nhiên của du khách được hạn chế, ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là không thể tránh khỏi.]

Video liên quan

Chủ Đề