Tính chất hóa học của kim loại lớp 8
Trang chủ » Hóa Học lớp 9 » Tính chất hoá học của kim loại – Những phản ứng hóa học đặc trưng Show Chúng ta đã biết những tính chất vật lý của kim loại gồm có: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Vậy kim loại có những tính chất hóa học gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những tính chất hoá học của kim loại trong bài viết hôm nay nhé! I. Tính chất hóa học của kim loại1. Kim loại tác dụng với phi kim– Hầu hết kim loại (trừ Au, Ag, Pt…) phản ứng với O2 ở t° thường hoặc t° cao tạo thành oxit. – Ở t° cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. a) Oxi Kim loại phản ứng với oxi tạo thành oxit. Kim loại + O2 → Oxit Ví dụ: 2Cu + O2 (t°) → 2CuO 2Al + 3O2 (t°) → 2Al2O3 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4 b) Phi kim khác Kim loại phản ứng với phi kim tạo thành muối. Kim loại + Phi kim → Muối Ví dụ: Na + Cl (t°) → NaCl Cu + S (t°) → CuS Fe + S (t°) → FeS 2. Kim loại tác dụng với dung dịch axitMột số kim loại phản ứng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) tạo thành muối và giải phóng khí H2. Kim loại + Axit → Muối + H2 ↑ Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ 3. Kim loại tác dụng với dung dịch muốiKim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. Kim loại + Muối → Muối mới + Kim loại mới Ví dụ: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au II. Giải bài tập về tính chất hóa học của kim loạiCâu 1. Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy VD và viết các PTHH minh hoạ với kim loại Mg. Bài làm:
2Mg + O2 (t°) → 2MgO Mg + S (t°) → MgS
Mg +2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 ↑
Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag Câu 2. Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau đây : a) ……… + HCl → MgCl2 + H2 b) ……… + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag c) ……… + ……… → ZnO d) ……… + Cl2 → CuCl2 e) ……… + S → K2S Bài làm: a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag c) 2Zn + O2 (t°) → 2ZnO d) Cu + Cl2 (t°) → CuCl2 e) 2K + S → K2S Câu 3. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
Bài làm: Các phương trình hóa học của phản ứng: a) Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag c) 2Na + S → Na2S d) Ca + Cl2 (t°) → CaCl2 Câu 4. Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi sau đây: Bài làm: (1) Mg + Cl2 (t°) → MgCl2 (2) 2Mg + O2 (t°) → 2MgO (3) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 ↑ (4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag (5) Mg + S (t°) → MgS Câu 5. Dự đoán hiện tượng và viết PTHH khi: a) Đốt dây sắt trong khí clo b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2 c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4 Bài làm: a) Hiện tượng: dây Fe bị nóng chảy và cháy sáng trong khí đồng thời thu được chất rắn màu nâu đỏ FeCl3. 2Fe + 3Cl2 (t°) → 2FeCl3 b) Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh lam của dd CuCl2 nhạt dần và đih sắt tan dần. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓ c) Hiện tượng: viên Zn tan dần, màu xanh của dd CuSO4 cũng dần nhạt đi đồng thời xuất hiện kim loại có màu đỏ. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓ Câu 6. Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 20 g dd muối đồng sunfat (CuSO4) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng Zn đã phản ứng với dd trên và nồng độ % của dd sau phản ứng. Bài làm: Ta có: mCuSO4 = (mddCuSO4 x C%) / 100 = (20 x 10) / 100 = 2 g ⇒ nCuSO4 = 2/160 = 0,0125 (mol) – PTHH của phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu – Theo đề ra, ta có: nZn = nZnSO4 = nCuSO4 = 0,0125 (mol) – Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng là: mZn = 0,0125 x 65 = 0,8125 (g) – Khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng: mZnSO4 = 0,0125 x 161 = 2,0125 (g) – Ta có: mdd ZnSO4 = (mdd CuSO4 + mZn) – mCu ⇒ mdd ZnSO4 = (20 + 0,8125) – 0,0125 x 64 = 20,0125 (g) – Nồng độ của dung dịch ZnSO4 sau phản ứng là: C% ZnSO4 = (mZnSO4 / mdd ZnSO4) x 100% = (2,0125 / 20,0125) x 100% = 10,06 % Câu 7. Ngâm một lá Cu trong 20 ml dd AgNO3 cho tới khi Cu không thể tan thêm được nữa. Lấy lá Cu ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá Cu tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol CM của dd AgNO3 đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng Ag giải phóng bám hết vào lá đồng). Bài làm: – PTHH của phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag – Gọi a là số mol của Cu Þ nAg = 2a (mol) Khối lượng của lá Cu tăng lên: mCu tăng = (2a x 108 – a x 64) = 1,52 (g) ⇒ a = 0,01 mol ⇒ nAgNO3 = 2 x 0,01 = 0,02 (mol) ⇒ CM AgNO3 = n/V = 0,02 / 0,02 = 1M Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại: Tính khử: M → Mn+ + n.e ( n=1,2,3,..) – Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ VD: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 – Nhiều phi kim khác như Al, Zn, Cu… phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO…
– Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. VD: 2Na + Cl2 → 2NaCl – Ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt… phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS,… VD: Fe + S → FeS ⇒ Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
TQ: M + HCl/ H2SO4l → MCln/ M2(SO4)n + H2↑ VD: Zn(r) +H2SO4(dd) →ZnSO4(dd) + H2↑
VD: 3Cu + 8HNO3l → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O ⇔ 3Cu0 + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
VD: 2Fe + 6H2SO4đ –to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a, Ở nhiệt độ thường: kim loại có tính kiềm( thuộc nhóm IA và Ca, Sr, Ba) VD: K + H2O → KOH + H2↑ Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2↑ b, Ở nhiệt độ cao VD: 3Fe + 4H2Oh –≤570oC→ Fe3O4 + 4H2↑ Fe + H2Oh –≥570oC→ FeO + H2↑ a, Các kim loại có tính kiềm VD: Na + dd CuSO4 B1: 2Na + 2H-OH → 2NaOH + H2↑ B2: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 b, Các kim loại không có tính kiềm – Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat VD: Cur + 2AgNO3dd → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. – Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn, … với dung dịch CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm, … và kim loại Cu và Ag được giải phóng. Ta nói: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag. a, Với dung dịch bazo: kim loại Al, Zn,.. VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑ b, Với oxit kim loại VD: 2Al + Fe2O3 –to→ 2Fe + Al2O3 Xem thêm: Lý thuyết về dãy điện hóa của kim loại |