Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Giải câu 1, 2, 3 Bài 28: Xi măng trang 51 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi
Chia sẻ

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi
Bình luận

Bài tiếp theo

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1 trang 53 Vở bài tập Khoa học 5. a. Trong suốt.. Bài 29. Thủy tinh

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1.  Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của thủy tinh thông thường?

a. Trong suốt.

b. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn, không cháy.

c. Dễ vỡ.

d. Khó vỡ.

1.2. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của thủy tinh chất lượng cao?

a. Rất trong.

b. Bền, khó vỡ.

c. Không chịu được nóng, lạnh.

Quảng cáo

d. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xit ăn mòn, không cháy.

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Câu hỏi

1.1

1.2

Đáp án

d

c

Trong ngành xây dựng, đá vôi là một nguyên liệu rất phổ biến và có vai trò quan trọng. Vậy đá vôi là gì? Thành phần chính của đá vôi gồm những gì? Tính chất và ứng dụng của đá vôi ra sao? Để giải đáp những câu hỏi này, các bạn hãy dành ra ít phút để tìm hiểu nội dung bài viết ngày hôm nay nhé.

Đá vôi là gì?

Đá vôi hay calcium carbonate là loại đá trầm tích có chứa các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Nó ít khi tồn tại ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đất sét, bùn, cát, đá macma, silica,… Chính vì vậy mà đá vôi thường có màu trắng, màu tro, màu xanh nhạt, đôi khi là cả màu đen hoặc hồng sẫm.

Thành phần chính của đá vôi chính là canxi cacbonat và nó có công thức hóa học là CaCO3.

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Đá vôi là gì

Đá vôi hình thành như thế nào?

Đá vôi chủ yếu được tìm thấy trong các lớp trầm tích, đá lửa và đá biến chất. Theo nghiên cứu, hơn 4% lớp vỏ trái đất có chứa đá vôi và chúng ta có thể tìm thấy nó ở khắp thế giới.

  • Hầu hết đá vôi được hình thành trong môi trường nước biển ấm, yên tĩnh và nông.

Đây là môi trường để các loài sinh vật tạo vỏ canxi cacbonat và bộ xương từ các thành phần cần thiết có trong nước biển. Khi những sinh vật này chết đi, mảnh vụn xương và vỏ của chúng sẽ tích tụ lại thành lớp trầm tích đá vôi và được gọi là đá trầm tích sinh học.

  • Một số loại đá vôi được hình thành bằng cách kết tủa canxi cacbonat từ nước biển hoặc nước ngọt được gọi là đá trầm tích hóa học.
  • Đá vôi cũng có thể được hình thành từ sự bốc hơi của nước.

Trong các hang động, nước sẽ thấm từ trên xuống thông qua các khe nứt hoặc lỗ rỗng trên trần hang. Nó có thể bốc hơi trước khi rơi xuống nền hang và canxi cacbonat trong nước sẽ lắng đọng trên trần hang. Theo thời gian, sự tích tụ của canxi cacbonat sẽ tạo thành nhũ đá. Còn nếu nước rơi xuống sàn thì một măng đá có thể được mọc ra từ sàn hang. Thạch nhũ, măng đá và các thành tạo hang động chính là những ví dụ điển hình cho cách tạo đá vôi này.

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Đá vôi hình thành như thế nào

Tính chất của đá vôi

1. Tính chất vật lý của đá vôi

  • Tồn tại ở thể rắn, có màu trắng, màu tro, màu xanh nhạt, thậm chí màu đen hoặc hồng sẫm.
  • Độ cứng của đá vôi là 3 nên nó không cứng bằng đá cuội.
  • Khối lượng riêng: Khoảng 2600 - 2800 kg/m3.
  • Cường độ chịu lực nén: 45 -80 MPa.
  • Độ hút nước: 0,2 ÷ 0,5%.

2. Tính chất hóa học của đá vôi

  • Tác dụng với axit mạnh và giải phóng khí CO2

CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O

  • Khi bị nung nóng trên 825 độ C sẽ tạo ra oxit canxi (vôi sống) và giải phóng khí CO2.

CaCO3 —> CaO + CO2

  • Phản ứng với nước có hòa tan cacbon dioxit để tạo thành canxi bicacbonat tan trong nước:

CaCO3 + CO2 +H2O—> Ca(HCO3)2

Phản ứng này là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn các núi đá vôi, sự tạo thành các hang động và hiện tượng nước cứng. 

Các loại đá vôi

Dựa vào cách hình thành hoặc thành phần tạo nên đá vôi mà nó được phân ra làm các loại sau:

  • Đá vôi nhiều silic: Có độ cứng cao và giòn.
  • Đá vôi có chứa nhiều sét: Kém bền với nước.
  • Đá tufa: Là loại đá vôi xốp được tìm thấy ở gần các thác nước và được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo kết tủa ra khỏi vùng nước nóng. 
  • Phấn: Là loại đá vôi rất mịn được hình thành từ phần vỏ vôi còn sót lại của các loài sinh vật biển siêu nhỏ hoặc phần còn lại của calcare trong tảo biển.
  • Đá vôi dolomit: Có tính năng cơ học cao hơn so với đá vôi thông thường.
  • Đá vôi hóa thạch: Hình thành từ vỏ và xương các loài sinh vật.
  • Đá vôi travertine: Được hình thành do sự kết tủa bay hơi trong các hang động hoặc dọc theo các dòng suối, nhất là những nơi có thác nước và suối nước nóng. 

Các dạng của đá vôi trong tự nhiên

Trải qua quá trình sản xuất, đá vôi có thể tạo thành các dạng là đá phấn, vôi sống và vôi bột.

1. Vôi sống

Vôi sống là sản phẩm của quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao trên 900 độ C. Nó được dùng trong ngành công nghiệp luyện kim, hóa chất xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh nồng độ pH của đất, nước, là chất ăn da và hấp thụ khí axit,…

2. Vôi bột

Vôi bột là dạng tinh thể không màu hoặc có màu trắng, được  tạo ra khi cho vôi sống tác dụng với nước. Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa CaCl2 với dung dịch chứa NaOH. Loại vôi bột này chủ yếu được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt và khử trùng chuồng trại chăn nuôi.

3. Đá phấn

Đá phấn là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp và có màu trắng. Nó là một dạng của đá vôi tự nhiên, chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit là chủ yếu. Loại đá này được khai thác nhiều trên thế giới và chủ yếu dùng làm vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng. 

Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Các loại đá vôi

Công dụng của đá vôi

  • Đá vôi chủ yếu được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch và là thành phần chính của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
  • Là chất độn của sơn: Độ mịn và sự phân bố kích thước của hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ bề mặt. Ngoài ra, đá vôi có độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt và rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm;
  • Dùng nhiều trong ngành sản xuất sơn nước, góp phần làm tăng khả năng quang học và trọng lượng của sơn.
  • Là chất xử lý môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản
  • Canxi cacbonat có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như ammonia,cacbonic, hydro sunfua,… và làm giảm độ axit trong nước, giảm tỉ trọng kim loại nặng có trong nước nuôi.
  • Phân hủy xác tảo và tạo kết tủa với các chất lơ lửng trong ao nuôi, giúp cân bằng và ổn định môi trường nước.
  • Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, làm sạch và tăng lượng oxy hòa tan có trong nước.
  • Hạn chế các mầm bệnh, tiêu diệt vi khuẩn có hại trong nước,…
  • Trong y tế, canxi cacbonat có vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi và làm chất nền thuốc viên của nhiều loại dược phẩm.
  • Đá vôi được sử dụng là chất làm trắng trong tráng men đồ gốm sứ. Ngoài ra, bột vôi cũng được dùng để sản xuất phấn viết bảng.
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất Vật Lý của đá vôi

Đá vôi được dùng để làm gì

Mua đá vôi ở đâu uy tín chất lượng?

Hiện nay VIETCHEM là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp vật tư xử lý khói, khí thải chứa: NOx, SOx, dung môi, hơi thủy ngân,… phát thải từ các nhà máy luyện gang thép, xi măng, nhiệt điện và lọc hóa dầu. Các sản phẩm chính của chúng tôi gồm: dung dịch Urea, dung dịch NH4OH, khí Amoniắc-NH3 hóa lỏng xử lý khí NOx, đá vôi (CaCO3) xử lý khí SOx, than hoạt tính xử lý khí thải chứa hơi dung môi, hơi thủy ngân. Nếu có nhu cầu mua hàng quý khách hãy truy cập website https://ammonia-vietchem.vn/ hoặc liên hệ 0963 029 988 để được báo giá tốt.

Đó là một số thông tin về đá vôi là gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng rằng các bạn sẽ cảm thấy hữu ích với những kiến thức này.

Tham khảo ngay: https://ammonia-vietchem.vn/tin-tuc/da-voi-la-gi.html

Xem thêm: