Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

$x$ Giao điểm

$\left ( \dfrac { 3 } { 4 } - \dfrac { \sqrt{ 17 } } { 4 } , 0 \right )$, $\left ( \dfrac { 3 } { 4 } + \dfrac { \sqrt{ 17 } } { 4 } , 0 \right )$

$y$ Giao điểm

$\left ( 0 , - 1 \right )$

Giá trị bé nhất

$\left ( \dfrac { 3 } { 4 } , - \dfrac { 17 } { 8 } \right )$

Dạng tiêu chuẩn

$y = 2 \left ( x - \dfrac { 3 } { 4 } \right ) ^ { 2 } - \dfrac { 17 } { 8 }$

Với Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai Toán lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 9.

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

- Định lý Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

- Sử dụng định lý Vi-et không cần giải phương trình ta vẫn có thể tính được tổng và tích các nghiệm hoặc các biểu thức có liên quan đến tổng và tích các nghiệm thông qua các bước sau:

+ B1: Tính ∆ = b2 – 4ac. Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm do đó không tồn tại tổng và tích các nghiệm của phương trình. Nếu ∆ ≥ 0 thì phương trình có 2 nghiệm x1, x2, ta thực hiện bước 2

+ B2: Trong trường hợp ∆ ≥ 0 áp dụng Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Ví dụ 1: Không giải phương trình, tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau

a. x2 – 6x + 7 = 0

b. 5x2 – 3x + 1 = 0

Giải

a. Ta có ∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = (-3)2 – 7 = 9 – 7 = 2 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2

Theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy tổng 2 nghiệm bằng 6, tích 2 nghiệm bằng 7

b. Ta có ∆ = b2 – 4ac = (-3)2 – 4.5.1 = 9 – 20 = -11 < 0 nên phương trình vô nghiệm

Suy ra không tồn tại tổng và tích các nghiệm

Ví dụ 2: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2 – 5x + 2 = 0. Không giải phương trình tính giá trị của biểu thức A = x12 + x22

Giải

Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

A = x12 + x22 = (x1 + x2)2-2x1.x2 = 52 - 2.2 = 25 - 4 = 21

Vậy A = 21

Ví dụ 3: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2 – 2(m + 5)x + m2 + 6 = 0.

Không giải phương trình tính

a. Tổng và tích các nghiệm theo m

b. Tính giá trị của biểu thức T = |x1 - x2| theo m

Giải

a. Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

b. Ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Câu 1: Tổng 2 nghiệm của phương trình 2x2 – 10x + 3 = 0 là

A. 5

B. -5

C. 0

D. Không tồn tại

Giải

Ta có ∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac = (-5)2 – 3.2 = 25 – 6 = 19 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2

Theo Viet ta có: x1 + x2 = 5.

Vậy đáp án đúng là A

Câu 2: Tích 2 nghiệm của phương trình x2 – x + 2 = 0 là

A. -2

B. 2

C. 1

D. Không tồn tại

Giải

Ta có ∆ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.1.2 = 1 – 8 = -7 < 0 nên phương trình vô nghiệm.

Suy ra không tồn tại tích 2 nghiệm

Vậy đáp án đúng là D

Câu 3: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình - x2 + 3x + 1 = 0.

Khi đó giá trị của biểu thức là A = x1(x2 - 2) + x2(x1 - 2)

A. -7

B. -8

C. -6

D. Không tồn tại

Giải

Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy đáp án đúng là B

Câu 4: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 - 3x - m = 0.

Tính giá trị của biểu thức A = x12(1 - x2) + x22(1-x1)

A. –m + 9

B. 5m + 9

C. m + 9

D. -5m + 9

Giải

Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy đáp án đúng là B

Câu 5: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình (m - 2)x2 – (2m + 5)x + m +7 = 0 (m ≠ 2). Tính tích các nghiệm theo m

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Giải

Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Đáp án đúng là A

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Câu 6: Biết x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 – (2m + 1)x + m2 +1 = 0. Tính giá trị của biểu thức

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0
theo m

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Giải

Vì phương trình có 2 nghiệm x1, x2 nên theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Đáp án đúng là C.

Câu 7: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 – (2m + 1)x + m2 +2 = 0. Tìm m để biểu thức A = x1.x2 – 2(x1 + x2) – 6 đạt giá trị nhỏ nhất

A. m = 1

B. m = 2

C. m = -12

D. m = 3

Giải

Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là -10 đạt được khi m – 2 = 0 hay m = 2

Thay m = 2 vào phương trình ta được: x2 – 5x + 6 = 0.

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 = 2, x2 = 3.

Suy ra m = 2 (thỏa mãn)

Đáp án đúng là B

Câu 8: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình 2x2 + 2mx + m2 - 2 = 0. Tìm m để biểu thức A = |2x1x2 + x1 + x2 - 4| đạt giá trị lớn nhất

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Giải

Ta có: Δ' = m2 - 2m2 + 4 = -m2 + 4

Phương trình có hai nghiệm khi Δ' ≥ 0 ⇔ -m2 + 4 ≥ 0 ⇔ m2 ≤ 4 ⇔ |m| ≤ 2 (*)

Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy giá trị lớn nhất của A là

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Ta thấy

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0
(thỏa mãn (*))

Đáp án đúng là C

Câu 9: Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình x2 - 2(m – 1)x + 2m2 – 3m + 1 = 0. Tìm m để biểu thức A = |x1x2 + x1 + x2| đạt giá trị lớn nhất

Ta thấy

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0
(thỏa mãn (*))

Giải

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Phương trình có hai nghiệm khi Δ' ≥ 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo Vi-et ta có:

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Vậy giá trị lớn nhất của A là

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0

Ta thấy

Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình 2x 2 3x 2 = 0
(thỏa mãn *)

Đáp án đúng là C