Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Toán lớp 6 Bài 1 trang 46 là lời giải bài Bài tập cuối chương 1 SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 Toán 6 SGK trang 46

Bài 1 (SGK trang 46): Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a) A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173

b) B = 72 . 99 + 28 . 99 – 900

c) 

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

d) 

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Hướng dẫn giải

- Tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân: a.(b + c) = a.b + a.c

- Với các biểu thức không có dấu ngoặc ta tính theo thứ tự như sau:

Lũy thừa ➙ nhân và chia ➙ cộng và trừ

- Với các biểu thức có dấu ngoặc ta tính theo thứ tự như sau:

( ) ➙ [ ] ➙ { }

Lời giải chi tiết

a) A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173

A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173 . 1

A = 173 . (37 + 62 + 1)

A = 173 . 100 = 17 300

b) B = 72 . 99 + 28 . 99 – 900

B = 99 . (72 + 28) – 9 . 100

B = 99 . 100 – 9 . 100

B = 100 . (99 – 9)

B = 100 . 90 = 9 000

c)

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

d)

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

-----> Câu hòi cùng bài:

---> Đây là các câu hỏi nằm trong bài học:

  • Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1

----> Bài học tiếp theo: 

  • Giải Toán lớp 6 Bài 1 Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 46 Ôn tập chương 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra GiaiToan xin giới thiệu đến quý thầy cô và học sinh các tài liệu liên quan:

Một số câu hòi Toán lớp 6 đặc sắc:

Hướng dẫn giải Giải Bài tập cuối chương 1 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.

TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1 trang 45 Toán 6 tập 1 CTST

Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”.Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Trả lời:

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

⇒ Đáp án: C.

Câu 2 trang 45 Toán 6 tập 1 CTST

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x ∈ N | x < 5}.

(D) X = {x ∈ N| x ≤ 5}.

Trả lời:

Các số tự nhiện không lớn hơn 5, tức là nhỏ hơn hoặc bằng 5, đó là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.

Khi đó ta viết tập hợp X theo cách liệt kê các phần tử là:

X = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hoặc X = {0; 2; 4; 1; 3; 5} (thứ tự liệt kê không ảnh hưởng)

Do đó A và B là đúng.

Viết tập hợp X theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng: {x ∈ N| x ≤ 5}. Do đó D đúng, C sai.

⇒ Đáp án: C.

Câu 3 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Cách viết nào sau đây là sai:

(A) a + b = b + a.

(B) ab = ba.

(C) ab + ac = a(b + c).

(D) ab – ac = a(c – b).

Trả lời:

(A) a + b = b + a là tính chất giao hoán của phép cộng nên A đúng.

(B) ab = ba là tính chất giao hoán của phép nhân nên B đúng.

(C) ab + ac = a(b + c) là tính chất phân phối của phép cộng với phép nhân nên C đúng.

(D) Ta có: ab – ac = a(b – c) ≠ a(c – b) do đó D sai.

⇒ Đáp án: D.

Câu 4 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:

(A) 11 . 12 = 122.

(B) 13 . 99 = 1 170.

(C) 14 . 99 = 1 386.

(D) 45 . 9 = 415.

Trả lời:

(A) Ta có 11 . 12 = 132 nên A sai.

(B) Ta có 13.99 = 1 287 nên B sai.

(C) Ta có 14.99 = 1 386 nên C đúng.

(D) Ta có 45.9 = 405 nên D sai.

⇒ Đáp án: C.

Câu 5 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

ƯCLN(18, 24) là:

(A) 24.

(B) 18.

(C) 12.

(D) 6.

Trả lời:

Ta có:

18 = 2.32; 24 = 23.3

⇒ ƯCLN(18, 24) = 2.3 = 6.

⇒ Đáp án: D.

Câu 6 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

BCNN(3, 4, 6) là:

(A) 72.

(B) 36.

(C) 12.

(D) 6.

Trả lời:

Ta có:

3 = 3; 4 = 22; 6 = 2.3

⇒ BCNN(3,4,6) = 22.3 = 12.

⇒ Đáp án: C.

GIẢI BÀI TẬP TỰ LUẬN

Giải bài 1 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể).

a) A = 37.173 + 62.173 + 173;

b) B = 72.99 + 28.99 – 900;

c) C = 23.3 – (110 + 15) : 42;

d) D = 62 : 4.3 + 2.52 – 2010.

Bài giải:

a) A = 37.173 + 62.173 + 173

= 37.173 + 62.173 + 173 . 1

= 173.(37 + 62 + 1)

= 173. 100

= 17 300.

b) B = 72.99 + 28.99 – 900

= 99(72 + 28) – 900

= 99.100 – 900

= 9 900 – 900

= 9 000.

c) C = 23.3-(110 + 15): 42

= 8.3 – (1 + 15): 42

= 8.3 – 16:42

= 8.3 – 1

= 8.3 – 1

= 23.

d) D = 62: 4.3 + 2.52 – 2100

= 36:4.3 + 2.25 – 1

= 27 + 50 – 1

= 76.

Giải bài 2 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Tìm các chữ số x, y biết:

a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.

b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.

Bài giải:

a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0.

⇒ y = 0

\(\overline {12×020} \) chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.

Nên (1 + 2 + x + 0 + 2 + 0)\( \vdots \)3

⇒ (x + 5) \( \vdots \) 3 và \(0 \le x \le 9\)

⇒ x\( \in \) {1; 4; 7}

Vậy để \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2, 3 và cả 5 thì y = 0 và x \( \in \){1; 4; 7}.

b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 5

⇒ y = 5

\(\overline {413×25} \) chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Nên (4 + 1 + 3 + x + 2 + 5) \( \vdots \)9

⇒ (x + 15) \( \vdots \)9 và \(0 \le x \le 9\)

⇒ x = 3.

Vậy \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì x = 3 và y = 5.

Giải bài 3 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {a ∈ N | 84 ⋮ a; 180 ⋮ a và a > 6}.

b) B = {b ∈N | b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 và 0 < b < 300}.

Bài giải:

a) Ta có: 84 ⋮ a, 180 ⋮ a

Suy ra a ∈ ƯC(84, 180)

Ta có: 84 = 22.3.7; 180 = 22.32.5

Suy ra ƯCLN(84, 180) = 22.3 = 12

ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Mà a > 6 nên a = 12.

Vậy A = {12}.

b) Vì b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 nên b ∈ BC(12, 15, 18)

Ta có: 12 = 22.3; 15= 3.5; 18 = 2.32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180.

B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Khi đó BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Mà 0 < b < 300  nên b = 180.

Vậy B = {180}.

Giải bài 4 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Trong dịp “Hội xuân 2020”, để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng ở cột bên) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.

Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?

Bài giải:

Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:

100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)

Số tiền lớp 6A bán được là:

93.20 000 + 64.15 000 = 2 820 000 (đồng)

Số tiền lãi lớp 6A thu được là:

2 820 000 – 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)

Vậy với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.

Giải bài 5 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, …

Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.

Bài giải:

Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con

Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con. Suy ra  4 = 22

Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con. Suy ra 8 = 23

Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.

Vậy:

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào.

Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.

Giải bài 6 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như các hình dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiêu hình như vậy?

Toán 6 Bài tập cuối chương 1 trang 46

Bài giải:

a) Ở trường hợp a, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.

b) Ở trường hợp b, Huy dùng 4 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.

c) Ở trường hợp c, Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.

d) Ở trường hợp d, Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.

Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.

Giải bài 7 trang 46 Toán 6 tập 1 CTST

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.

a 8 24 140
b 10 28 60
ƯCLN(a, b) ? ? ?
BCNN(a, b) ? ? ?
ƯCLN(a,b) . BCNN(a, b) ? ? ?
a.b ? ? ?

b) Nhận xét về tích:

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b.

Bài giải:

a) Hoàn thiện bảng:

– Ta có: 8 = 23, 10 = 2.5

⇒ ƯCLN(8, 10) = 2

⇒ BCNN(8, 10) = 23.5 = 40.

⇒ ƯCLN(8, 10).BCNN(8, 10) = 2.40 = 80.

– Ta có: 24 = 23.3, 28 = 22.7

⇒ ƯCLN(24, 28) = 22 = 4

⇒ BCNN(24, 28) = 23.3.7  = 168.

⇒ ƯCLN(24, 28).BCNN(24, 28) = 4.168 = 672

– Ta có: 140 = 22.5.7; 60 = 22.3.5

⇒ ƯCLN(140, 60) = 22.5 =20

⇒ BCNN(140, 60) = 22.3.5.7 = 420.

⇒ ƯCLN(140, 60).BCNN(140, 60) = 20.420 = 8 400.

Ta hoàn thiện bảng sau:

a 8 24 140
b 10 28 60
ƯCLN(a, b) 2 4 20
BCNN(a, b) 40 168 420
ƯCLN(a,b) . BCNN(a, b) 80 672 8 400
a.b 80 672 8 400

b) Dựa vào bảng vừa hoàn thành ta có nhận xét sau: Nhìn vào bảng trên ta thấy tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) bằng với tích a . b.

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) = a . b.

Giải bài 8 trang 47 Toán 6 tập 1 CTST

Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút bi ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?

Bài giải:

Số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được là ước chung lớn nhất của 48, 32 và 56.

Ta có: 48 = 24.3; 32 = 25; 56 = 23.7

ƯCLN(48, 32, 56) = 23 = 8.

Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm có thể chia được là 8 túi.

Khi đó:

Số lượng vở trong mỗi túi là 48:8 = 6 quyển;

Số lượng thước kẻ trong mỗi túi là 32:8 = 4 cái;

Số lượng bút chì trong mỗi túi là: 56:8 = 7 cái.

Giải bài 9 trang 47 Toán 6 tập 1 CTST

Đố vui

TOÁN VÀ THƠ

Trung thu gió mát trăng trong Phố phường đông đúc, đèn lồng sao sa Rủ nhau đi đếm đèn hoa Quẩn quanh, quanh quẩn biết là ai hay Kết năm, chẵn số đèn này Bảy đèn kết lại còn hai ngọn thừa Chín đèn thời bốn ngọn dư

Đèn hoa bao ngọn mà ngơ ngẩn lòng.