Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Một ngành học của Việt Nam lọt vào top 51-100 thế giới Bảng xếp hạng ĐH theo lĩnh vực (World University Ranking by Subject 2022) của tổ chức QS.

Chiều 6.4, tổ chức QS công bố Bảng xếp hạng các trường ĐH theo lĩnh vực (World University Ranking by Subject) năm 2022. Theo đó, ngành kỹ thuật dầu khí Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) vào top 51-100 thế giới. So với năm 2021, vị trí của ngành học này trong bảng xếp hạng được cải thiện vượt trội từ top 101-150.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Kết quả xếp hạng 7 ngành học của ĐH Quốc gia TP.HCM do tổ chức QS công bố

ẢNH CHỤP MÀN HÌNH

Cũng theo kết quả của bảng xếp hạng này, ĐH Quốc gia TP.HCM còn có 6 ngành học khác được xếp vị trí cao. Cụ thể: ngành ngôn ngữ học vào top 251-300, ngành kỹ thuật điện và điện tử đạt vị trí 301-350, ngành kỹ thuật- hoá học 351-400, ngành khoa học máy tính và hệ thống thông tin 401- 450, ngành toán học 401-450 và ngành hóa học vào top 601-630.

7 ngành học này thuộc các lĩnh vực xếp hạng của QS như nghệ thuật-nhân văn, kỹ thuật-công nghệ và khoa học tự nhiên.

Theo tiến sĩ Nguyễn Quốc Chính, Giám đốc Trung tâm khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo (ĐH Quốc gia TP.HCM), báo cáo đối sánh của tổ chức QS từ năm 2020 - 2022 cho thấy số lượng các ngành được xếp hạng tại ĐH Quốc gia TP.HCM năm nay tăng lên đáng kể. Từ 1 ngành được xếp hạng trong năm 2020, 2021 nay ĐH này đã có thêm 6 ngành trong bảng xếp hạng.

\n

Theo tiến sĩ Chính, phân tích của QS cho thấy nhiều ngành học được xếp hạng năm nay đạt điểm khá ấn tượng ở các tiêu chí. Chẳng hạn, tiêu chí tỷ lệ trích dẫn trung bình trên bài báo và chỉ số H-index của ngành kỹ thuật dầu khí lần lượt là 82,5 và 73,2/100. Tiêu chí danh tiếng nhà tuyển dụng của ngành kỹ thuật điện và điện tử đạt 64,4/100 điểm và danh tiếng học thuật ngành toán học đạt 59,6/100.

QS World University Ranking by Subject 2022 là bảng xếp hạng các trường ĐH theo lĩnh vực. Năm nay, QS đã thực hiện xếp hạng 51 ngành thuộc 5 lĩnh vực, với 15.200 chương trình của 1.543 cơ sở giáo dục ĐH tại 88 quốc gia.

Kết quả của bảng xếp hạng này được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí: uy tín trong giới học giả (Academic Reputation), đánh giá của nhà tuyển dụng (Employer Reputation), tỷ lệ trích dẫn trên bài báo (Citations per paper) và chỉ số H-index (đo lường năng suất và mức độ tác động của các công bố khoa học trên mỗi cán bộ khoa học).

Tin liên quan

  • QS nhầm lẫn 2 trường ĐH Việt Nam trong bảng xếp hạng thế giới
  • Đại học Việt Nam trụ hạng 3 năm liên tiếp trong nhóm 1.000 đại học thế giới
  • Những đại học dẫn đầu lĩnh vực khoa học máy tính, kỹ thuật-công nghệ, y khoa

VIDEO ĐANG XEM NHIỀU

Đọc thêm

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

‘Thầy là người sớm ‘khai tâm’ cho tôi về văn học miền Nam trước năm 1975’

Là một học trò, sau này là đồng nghiệp của PGS Trần Hữu Tá, ký ức về thầy trong PGS Nguyễn Thanh Bình, ngoài tấm chân tình của một người Hà Nội tinh tế lịch lãm, còn là nhà nghiên cứu có tầm nhìn xa trông rộng.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Hội đồng Anh ra mắt mạng lưới kết nối cựu du học sinh UK

Cựu du học sinh Anh (Alumni UK) sau khi hoàn tất chương trình học tập có thể kết nối với nhau thông qua một mạng lưới toàn cầu do British Council (Hội đồng Anh) khởi xướng.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Bộ GD-ĐT công bố các lĩnh vực tuyển sinh kém nhất 3 năm liên tục

Bộ GD-ĐT công bố 4 lĩnh vực đào tạo đứng đầu danh sách tuyển sinh kém nhất liên tục trong 3 năm liền.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Một nữ sinh bị đánh trong phòng nội trú

Một nữ sinh lớp 10 của một trường THPT tư thục tại Q.Bình Tân (TP.HCM) bị bạn đánh trong phòng nội trú và bị đe dọa 'mày khai tụi tao thì chết với tao'. 

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Hàng loạt học sinh cấp cứu nghi thực phẩm bẩn: Xác định điểm bán sushi lưu động

Liên quan đến vụ 10 học sinh tiểu học và mầm non phải cấp cứu sau khi ăn món sushi bán trước cổng trường ở TP.Tây Ninh, cơ quan chức năng bước đầu xác định được nguyên nhân do điểm bán sushi lưu động.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Muốn học chuyên khoa cấp 1 ngành dược phải đáp ứng điều kiện gì?

Một trường ĐH được Bộ Y tế cho phép đào tạo chuyên khoa cấp 1 cho 2 chuyên ngành về dược đã đưa ra chỉ tiêu và yêu cầu cụ thể về tuyển sinh.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Đình chỉ điều tra vụ phụ huynh vác dao vào trường đe dọa hiệu trưởng

Công an H.Hương Sơn (Hà Tĩnh) đã ra quyết định đình chỉ điều tra đối với vụ án hình sự liên quan đến vụ phụ huynh vác dao xông vào trường đe dọa hiệu trưởng, do lãnh đạo nhà trường đã rút đơn tố cáo.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Hàng nghìn học viên Việt Nam có nguy cơ không được cấp chứng chỉ nghề của Đức

Chương trình chuyển giao bộ tiêu chuẩn nghề Đức cho Việt Nam đang trong giai đoạn cuối thì bị tạm dừng đột ngột, hàng nghìn học viên có nguy cơ không thể hoàn thành chương trình và không được cấp chứng chỉ nghề của Đức.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Nhật Bản: Tranh cãi về cách đưa thêm bài thi nói tiếng Anh tuyển sinh lớp 10

Học sinh lớp 9 muốn vào lớp 10 các trường công lập ở thủ đô Tokyo (Nhật Bản) phải tham gia thêm kỳ thi nói tiếng Anh do công ty tư nhân soạn thảo đã dấy lên sự tranh cãi trong phụ huynh và các nhà giáo dục.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Đoạt giải nhờ tìm đúng ‘thuốc’ trị lười học

Để khắc phục tình trạng trì hoãn trong học tập hay thường gọi là lười học ở lứa tuổi THPT, một nhóm sinh viên đã nghiên cứu, thiết kế sản phẩm ứng dụng có hiệu ứng thị giác ấn tượng.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Căn tin trường học ở TP.HCM bán gì trước nỗi lo an toàn vệ sinh thực phẩm?

Nhiều trường học ở TP.HCM có căn tin phục vụ học sinh, giáo viên. Trong những căn tin này có bán những gì? Chúng ta càng quan tâm đến vấn đề này hơn trước nỗi lo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Top 100 trường đại học kỹ thuật điện trên thế giới năm 2022

Hà Nội cử 200 giáo viên sang Úc bồi dưỡng phương pháp dạy học

  1. Home
  2. Student
  3. Subjects
  4. Electrical & Electronic Engineering

Engineering & technology

To begin with, it is important to distinguish the difference between electric and electronic engineering. Electric engineering covers the large-scale production and distribution of electrical power, whereas electronic engineering is about much smaller electronic circuits, such as those found in computers and other modern technologies. This is why electronic engineering is often studied alongside computer science, although this degree does overlap with disciplines such as mechanical and civil engineering.

An electric and electronic engineering degree will teach students how the industry works, equipping them with the engineering skills and technological knowledge necessary to design, assess and improve electrical and electronic systems.

After learning the foundations, students can specialise in their chosen area of interest (examples include power generation and supply, communications and media, and robotic systems). The course will comprise laboratory work, tutorials, lectures, project work in groups and as individuals.

If you complete your bachelor’s level degree and want to become a chartered engineer, it is recommended that you engage in further study after a sufficient period spent working in the industry. There is the opportunity to do so in an undergraduate degree, so this is a great option to get practical, real-life experience in mastering particular systems and industries.  

This degree does not limit graduates to a career as an electrical engineer - although that is a popular career path - there are plenty of opportunities outside the engineering sector too. IT, finance and management employers value the IT, mathematics and problem-solving abilities in electric and electronic engineering graduates, all of which offer excellent progression and an above-average salary.  

Other subjects within the discipline of engineering & technology

  • Chemical Engineering
  • Civil Engineering
  • General Engineering
  • Mechanical & Aerospace Engineering

An essential guide to what you will learn on an electrical engineering course, what you should study to get your place on a degree, and what jobs you can get once you graduate

Universities where you can study electrical & electronic engineering

1 Massachusetts Institute of Technology (MIT) United States 97.5 92.9 90.1 100 100 2 Stanford University United States 94.4 87.5 92.8 96.8 95.5 3 University of California, Berkeley (UCB) United States 92.1 88.9 92.7 94.9 89.8 4 University of Cambridge United Kingdom 91.7 79.9 91.2 91.8 97.8 5 ETH Zurich - Swiss Federal Institute of Technology Switzerland 91.5 90.6 92.6 92.3 90.4 6 Nanyang Technological University, Singapore (NTU) Singapore 91 98.5 93 85.8 93.1 7 Imperial College London United Kingdom 90.5 90.6 91.4 90.3 90.1 8 University of Oxford United Kingdom 90.3 78.7 96.5 87.6 96.6 9 École Polytechnique Fédérale de Lausanne Switzerland 90.1 88.3 91.4 93.2 86.1 10 Harvard University United States 89.8 78.2 93.4 85.5 99.4 11 Tsinghua University China (Mainland) 89.2 100 87.1 86.8 87.9 12 National University of Singapore (NUS) Singapore 89 93.3 93.9 85.8 88.8 13 California Institute of Technology (Caltech) United States 87.5 77.6 85 91.2 88.7 14 Georgia Institute of Technology United States 87 90 89 85.9 86.1 15 University of California, Los Angeles (UCLA) United States 86.4 82 90.4 86.9 85.9 16 Delft University of Technology Netherlands 86.1 87.7 85.2 84.6 87.7 17 KAIST - Korea Advanced Institute of Science & Technology South Korea 84.3 89.1 86.5 83.6 81.6 17 KTH Royal Institute of Technology Sweden 84.3 86.2 88.3 85.8 79.5 17 Politecnico di Milano Italy 84.3 81.2 83 78.3 94.6 20 Technical University of Munich Germany 84.2 79.3 82.4 86.4 84.6 20 The University of Tokyo Japan 84.2 77.6 75.3 87.5 87.6 22 The Hong Kong University of Science and Technology Hong Kong SAR 84 84.6 92.9 80.1 84.3 23 University of Toronto Canada 83.6 83 91 84.6 78.7 24 Carnegie Mellon University United States 83.5 78.7 89.5 82.1 84.9 25 University of Illinois at Urbana-Champaign United States 83.4 83.4 87.4 84.7 79.5 26 University of Michigan-Ann Arbor United States 82.6 86.4 87.9 81.8 79 27 Peking University China (Mainland) 82.5 85.1 86.4 78 85.1 28 University of Texas at Austin United States 82.3 90.4 93 79.8 76.3 29 Seoul National University South Korea 82.1 82 84.7 80.2 83.5 29 Shanghai Jiao Tong University China (Mainland) 82.1 90.2 84.2 79.5 80.6 31 The University of Manchester United Kingdom 81.4 77.9 87.2 78.5 84 32 Princeton University United States 81 77 88.2 81.6 78.5 32 The University of Hong Kong Hong Kong SAR 81 83.7 93.9 75.5 80.6 34 RWTH Aachen University Germany 80.9 78.5 84.5 78.5 83.4 35 The University of New South Wales (UNSW Sydney) Australia 80.7 87.9 91.3 72.6 82.5 36 The University of Melbourne Australia 80.6 72.4 88.8 77.9 84.1 37 Tokyo Institute of Technology (Tokyo Tech) Japan 80.5 74.5 76.4 82.7 82.5 38 Politecnico di Torino Italy 80.3 77.9 81.3 77.1 85.1 38 University of British Columbia Canada 80.3 86.2 91.6 76 77.5 40 University of California, San Diego (UCSD) United States 79.9 80.9 87.9 80.5 74.5 41 Purdue University United States 79.7 83.2 84.4 76.7 79.7 42 CentraleSupélec France 79.5 76.1 88.8 69.9 89.2 42 Technische Universität Berlin (TU Berlin) Germany 79.5 74.8 81.8 79.1 81.3 44 Cornell University United States 79.3 74.8 87.9 79.4 77.1 44 National Taiwan University (NTU) Taiwan 79.3 79 82 77.7 80.3 46 Universiti Malaya (UM) Malaysia 79.1 99.3 100 69.3 71.7 47 Zhejiang University China (Mainland) 79 94.9 87.8 73.7 73.7 48 University College London(UCL) United Kingdom 78.9 78.5 88.3 77.1 76.9 49 Indian Institute of Technology Delhi (IITD) India 78.8 81.2 86 73 81.8 50 Aalborg University Denmark 78.6 98.6 98.2 73 66.2 51-100 The Australian National University Australia   74.5 90.7 74.5 75.3 51-100 Chalmers University of Technology Sweden   80.9 89.2 76.3 69.8 51-100 City University of Hong Kong Hong Kong SAR   89.8 94.6 67.2 66.3 51-100 Columbia University United States   78.2 90.4 75.2 75 51-100 Eindhoven University of Technology Netherlands   77.3 83.2 76.9 74.6 51-100 Fudan University China (Mainland)   79.3 89.4 68.8 74.6 51-100 Huazhong University of Science and Technology China (Mainland)   93.6 86.7 64 67 51-100 Indian Institute of Technology Bombay (IITB) India   70.9 80.4 74.9 84.2 51-100 Indian Institute of Technology Kharagpur (IIT-KGP) India   71.7 81.7 69.6 74.7 51-100 Indian Institute of Technology Madras (IITM) India   72 80.6 70.8 78.4 51-100 KU Leuven Belgium   81.4 87.5 78.8 72.1 51-100 KIT, Karlsruhe Institute of Technology Germany   76.4 81.4 75.5 74.5 51-100 Korea University South Korea   77.9 85.3 67.4 80.9 51-100 Kyoto University Japan   71.7 77.3 75.5 81.1 51-100 Lund University Sweden   76.4 91.7 72.9 64.9 51-100 McGill University Canada   73.8 83.2 75.6 76.7 51-100 Monash University Australia   80.1 92.7 64.9 78.5 51-100 National Chiao Tung University Taiwan   74.8 77 66.6 78.2 51-100 National Technical University of Athens Greece   79 87.1 63.4 76.4 51-100 National Tsing Hua University Taiwan   75.1 80.8 67.5 79.1 51-100 New York University (NYU) United States   75.4 94.5 63 72.5 51-100 Pennsylvania State University United States   80.1 85.7 64.7 74 51-100 Pohang University of Science And Technology (POSTECH) South Korea   77.6 88.4 69.2 74.4 51-100 Sungkyunkwan University(SKKU) South Korea   79.9 88.6 67.6 76.4 51-100 Technical University of Denmark Denmark   84.4 87.3 73.5 66.9 51-100 Technische Universität Dresden Germany   75.8 82.3 73 71.3 51-100 Texas A&M University United States   86.6 84.8 68.4 73.1 51-100 The Chinese University of Hong Kong (CUHK) Hong Kong SAR   74.5 87.8 75.3 73.8 51-100 The Hong Kong Polytechnic University Hong Kong SAR   86 89.9 66.7 68.6 51-100 The University of Auckland New Zealand   75.8 89.5 63.4 77 51-100 University of Nottingham United Kingdom   84.8 91.7 63.8 68.9 51-100 The University of Queensland Australia   79.9 92.1 63.5 74.5 51-100 The University of Sydney Australia   75.4 87 73 76.7 51-100 Universidad Politécnica de Madrid (UPM) Spain   72 82 67.7 81.2 51-100 Universidade de São Paulo Brazil   71.7 75.9 67 79.7 51-100 Università di Padova Italy   80.7 87.5 62.6 73.9 51-100 Alma Mater Studiorum - University of Bologna Italy   75.4 84.3 67.5 74.1 51-100 Universitat Politècnica de Catalunya · BarcelonaTech (UPC) Spain   82.7 87.6 73 79 51-100 Universiti Teknologi Malaysia Malaysia   91.5 90.6 62.9 70.3 51-100 The University of Edinburgh United Kingdom   78.2 92 74.6 76.1 51-100 University of Pennsylvania United States   69 86.1 69.5 75.4 51-100 University of Science and Technology of China China (Mainland)   84.8 88.1 68 71.6 51-100 University of Southampton United Kingdom   84.6 86.6 74.4 72.2 51-100 University of Southern California United States   77 86.7 71.7 66.4 51-100 University of Technology Sydney Australia   79.3 92 60.6 76 51-100 University of Washington United States   81.4 93.7 69.1 70.8 51-100 University of Waterloo Canada   83 90.4 70.8 79.9 51-100 University of Wisconsin-Madison United States   78.5 97.7 67.8 63.5 51-100 Virginia Polytechnic Institute and State University United States   89.1 91.7 68.8 64.2 51-100 Xi’an Jiaotong University China (Mainland)   90.4 82.9 67.1 68 51-100 Yale University United States   60.1 80.1 71 76.7 51-100 Yonsei University South Korea   74.8 83 65.4 78.6

Trường đại học nào là tốt nhất cho kỹ thuật điện trên thế giới?

Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất cho kỹ thuật điện và điện tử..
Đại học Tsinghua ..
Trường đại học công nghệ Nayang..
Đại học Quốc gia Singapore..
Đại học Đông Nam - Trung Quốc ..
Đại học Aalborg ..
Đại học Khoa học & Công nghệ Điện tử Trung Quốc ..
Viện Công nghệ Harbin..

Tổ chức nào là tốt nhất cho kỹ thuật điện?

Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Bombay.....
Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Kharagpur.....
Viện Khoa học Ấn Độ (IISC) - Bangalore.....
Viện Công nghệ & Khoa học Birla Pilani (Bits Pilani) ....
Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Kanpur.....
Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Roorkee.....
Jamia Millia Hồi giáo ..

Đại học Kỹ thuật số 1 trên thế giới là gì?

Thứ hạng
Trường đại học
Quốc gia
Thứ hạng
Trường đại học
Quốc gia
1
Viện Công nghệ California (Caltech)
Hoa Kỳ
2
đại học Harvard
Hoa Kỳ
3
đại học Harvard
Hoa Kỳ
đại học Harvard

Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)

Xếp hạng Đại học Thế giới