Top đa i ho c quô c gia năm 2024

Tạp chí Times Higher Education [THE] của Anh đêm 27/9 vừa công bố bảng xếp hạng đại học [ĐH] thế giới năm 2024.

Việt Nam tiếp tục có 6 đại diện được xếp hạng, đó là ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Huế, Trường ĐH Duy Tân và Trường ĐH Tôn Đức Thắng.

Cụ thể, trong hơn 1.900 ĐH, Trường ĐH Duy Tân và Trường ĐH Tôn Đức Thắng cùng nằm trong nhóm 601-800 thế giới, vẫn dẫn đầu các trường ĐH Việt Nam, nhưng đã tụt hạng so với vị trí 401-500 của năm 2023. ĐHQG Hà Nội từ nhóm 1.001-1.200 rơi xuống hạng 1.201-1.500. Riêng ĐHQGa TPHCM, ĐH Bách khoa Hà Nội và ĐH Huế cùng xếp thứ 1.501+, giữ nguyên thứ hạng.

Trên thang điểm 100, ĐHQG Hà Nội dẫn đầu trong các ĐH Việt Nam về khía cạnh giảng dạy [teaching] với 20,9.

Còn Trường ĐH Tôn Đức Thắng và Trường ĐH Duy Tân có thế mạnh ở chất lượng nghiên cứu [research quality] với 90,6 và 87,5 điểm, hơn hẳn các đơn vị khác vốn chỉ dao động từ 16,4 [ĐH Huế] đến 46,8 điểm [ĐH Bách khoa Hà Nội].

Tuy cách biệt khá lớn trong chất lượng nghiên cứu, nhưng về môi trường nghiên cứu [research environment], các trường hầu như không chênh lệch quá nhiều, dao động trong khoảng 8,7-16/100 điểm. Điều này diễn ra tương tự với triển vọng quốc tế [international outlook] khi số điểm nằm trong khoảng 36,8-63,1. Riêng ĐH Bách khoa bứt phá về chuyển giao công nghệ [industry] với 43,4 điểm.

Đáng chú ý, Trường ĐH Mở TPHCM lần đầu vào bảng xếp hạng ĐH tốt nhất thế giới, nhưng với trạng thái "reporter" [nhóm được báo cáo]. Điều này đồng nghĩa đơn vị này cùng 768 tổ chức khác đều chưa có thứ hạng vì chỉ đạt được một số tiêu chí nhất định, chứ không đáp ứng đủ yêu cầu, nhưng đang nỗ lực để được xếp hạng, THE lý giải.

THE là một trong 3 tổ chức xếp hạng ĐH có uy tín, nhiều năm kinh nghiệm và sức ảnh hưởng lớn nhất thế giới, bên cạnh bảng xếp hạng của Quacquarelli Symonds [Anh] và Shanghai Ranking Consultancy [Trung Quốc]. Tổ chức này bắt đầu xếp hạng ĐH từ năm 2004 cùng Quacquarelli Symonds, một năm sau khi thế giới lần đầu có bảng xếp hạng ĐH toàn cầu do ĐH Giao thông Thượng Hải [sau này là Shanghai Ranking Consultancy] công bố.

Tổ chức này đã thay đổi tiêu chí xếp hạng nhằm phản ánh môi trường giáo dục ĐH hiện tại, khi lĩnh vực này ngày càng mang tính quốc tế, ít tập trung vào các quốc gia giàu có hơn dù những nước này vẫn chiếm phần lớn thứ hạng đầu.

Cụ thể, dù giữ nguyên 5 nhóm tiêu chí xếp hạng, nhưng THE chọn đổi tên 3/5 nhóm [nghiên cứu, thu nhập từ chuyển giao công nghệ, trích dẫn], lần lượt thành môi trường nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và chất lượng nghiên cứu. Đơn vị này cũng loại bỏ và thêm mới một số tiêu chí thành phần, nâng tổng số tiêu chí xếp hạng thuộc 5 nhóm lên 18, thay vì 13 như trước.

Các nhóm tiêu chí xếp hạng cũng chứng kiến mức trọng số thay đổi, nhưng với tỉ lệ không đáng kể. Chẳng hạn, nhóm tiêu chí giảng dạy và môi trường nghiên cứu lần lượt giảm 0,5 và 1%, xuống còn 29,5 và 29%. Trong khi đó, chuyển giao công nghệ tăng 1,5 lên 4%. Ngoài ra, THE cũng đưa vào tiêu chí du học [study abroad], nhưng chưa tính trọng số trong bảng xếp hạng ĐH năm nay.

Ở Hàn Quốc có một số trường đại học quốc gia do chính phủ Hàn Quốc thành lập hoặc quản lý. Đại học Quốc gia có chi phí du học rẻ hơn, cùng nhiều học bổng giá trị đang là lựa chọn hàng đầu cho những Du học sinh có thành tích học tập xuất sắc.

1. Đại học Quốc gia Chonbuk – Jeonju, Bắc Jeolla

Tên tiếng Anh: Chonbuk National University

Tên tiếng Hàn: 전북대학교

Năm thành lập: 1947

Website: www.cbnu.ac.kr

Địa chỉ: Cơ sở Jeonjy: 567 Baekje-daero, Deogjin-dong, Deokjin-gu, Jeonju, Jeollabuk-do, Hàn Quốc

Cơ sở Iksan: 79 Gobong-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do

Cơ sở Gochang: 61 Taebong-ro, Gochang-eup, Gochang-gun, Jeollabuk-do

Cơ sở biên giới: 177 Sandannambuk-ro, Gunsan-si, Jeollabuk-do

2. Đại học Quốc gia Chonnam – Gwangju

Tên tiếng Anh: Chonnam National University

Tên tiếng Hàn: 전남대학교

Năm thành lập: 1952

Website: www.jnu.ac.kr

Địa chỉ: Cơ sở Kwangju: 77 Yongbong-ro, Yongbong-dong, Buk-gu, Kwangju

Cơ sở Hackdong

Cơ sở Yeosu: 50, Daehak-ro, Yeosu, Jeonnam

3. Đại học Quốc gia Chungbuk – Cheongju, Bắc Chungcheong

Tên tiếng Anh: Chungbuk National University

Tên tiếng Hàn: 충북대학교

Năm thành lập: 1951

Website: www.chungbuk.ac.kr

Địa chỉ: Chungdae-ro 1, Seowon-gu, thành phố Cheongju, tỉnh Chungbuk, 28644, Hàn Quốc

4. Đại học quốc gia Chungnam – Daejeon

Tên tiếng Anh: Chungnam National University

Tên tiếng Hàn: 충남대학교

Năm thành lập: 1952

Website: www.cnu.ac.kr

Địa chỉ:99 Daehak-ro, Yuseong-gu, Daejeon 34134, Korea

5. Đại học Quốc gia Gyeongsang – Jinju, Nam Gyeongsang

Tên tiếng Anh: Gyeongsang National University

Năm thành lập: 1948

Website: www.gnu.ac.kr

Địa chỉ:

Cơ sở Gajwa: 501 Jinju, Gyeongsangnam, Hàn Quốc

Cơ sở Chilam: 816-15 Jinju, Gyeongsangnam, Hàn Quốc

Cơ sở Tongyeong: 2 Tongyeonghaean, Tongyeong, Gyeongsangnam, Hàn Quốc

Cơ sở liên kết đại học – doanh nghiệp Changwon: 48-54 Charyong, Uichang, Changwon, Gyeongsangnam, Hàn Quốc

6. Đại học Quốc gia Jeju – Jeju, Jeju

Tên tiếng Anh: Jeju National University

Tên tiếng Hàn: 제주 대학교

Năm thành lập: 1952

Website: www.jejunu.ac.kr

Địa chỉ:102 Jejudaehang-ro, Arail-dong, Jeju-si, Jeju-do, Hàn Quốc

7. Đại học quốc gia Kangwon – Chuncheon, Gangwon

Tên tiếng Anh: Kangwon National University Tên tiếng Hàn: 강원대학교 Năm thành lập: 1947 Website: www.kangwon.ac.kr Địa chỉ:

  • Chuncheon Campus: 1 Gangwondaehak-gil, Chuncheon-si, Gangwon-do, Korea
  • Samcheok Campus: 346 Jungang-ro, Samcheok-si, Gangwon-do, Korea
  • Dogye Campus: 346 Hwangjo-gil, Dogye-eup, Samcheok-si, Gangwon-do, Korea

8. Đại học quốc gia Kyungpook – Daegu

Tên tiếng Anh: Kyungpook National University

Tên tiếng Hàn: 경북대학교

Năm thành lập: 1946

Website: www.knu.ac.kr

Địa chỉ:

  • Daegu Main Campus: 80 Daehakro, Bukgu, Daegu 41566 Korea
  • Sangju Campus: 2559, Gyeongsang-daero, Sangju-si, Gyeongsangbuk-do 37224 Korea

9. Đại học Quốc gia Pusan – Busan

Tên tiếng Anh: Pusan National University Tên tiếng Hàn: 부산대학교 Năm thành lập: 1946 Website: www.pusan.ac.kr Địa chỉ:

  • Cơ sở chính ở Busan: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2[i]-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc.
  • Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, 50612, Hàn Quốc.
  • Cơ sở Millyang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc.
  • Cơ sở Ami: 179, Guduk-ro, Seo-gu, Busan, 49241 [Ami-dong 1-ga]

10. Đại học quốc gia Seoul – Seoul

Tên tiếng Anh: Seoul National University

Tên tiếng Hàn: 서울대학교

Năm thành lập: 1946

Website: www.snu.ac.kr

Địa chỉ:1 Gwanak-ro, Sillim-dong, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc

Nếu bạn đang muốn biết thêm thông tin về các trường đại học quốc gia Hàn Quốc, hãy liên hệ với Du học DoubleH để được tư vấn, hỗ trợ.

Chủ Đề